Cotrimoxazol Al - Hà Lan
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 50 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Aliud Pharma. Hà Lan
- Công ty đăng ký: Aliud Pharma. Hà Lan
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Thuốc Cotrimoxazol chứa các thành phần sau:
Sulfamethoxazole: Thành phần này có phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương.
Trimethoprim: Thành phần này có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate – reductase.
Chỉ định
Thuốc Cotrimoxazol được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm và gram dương.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Viêm xoang má cấp ở người lớn.
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu bạn có ý định dùng thuốc với mục đích khác, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Chống chỉ định
Cotrimoxazol chống chỉ định với những đối tượng sau:
Dị ứng và quá mẫn với những thành phần trong thuốc
Nhu mô gan thô
Suy thận nặng
Phụ nữ có thai
Hoạt động của thuốc có thể ảnh hưởng đến một số vấn đề sức khỏe. Do đó trước khi sử dụng, bạn nên trình bày tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.
Trong trường hợp bác sĩ nhận thấy bạn có nguy cơ gặp phải những tác dụng không mong muốn của thuốc, bác sĩ có thể chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
Cách dùng – liều lượng
Cần dùng thuốc đúng cách, liều lượng và tần suất được chỉ định. Việc dùng thuốc tùy tiện, tự ý điều chỉnh liều có thể gây ra những tình huống rủi ro.
Dùng thuốc đúng cách, liều lượng và tần suất được chỉ định
Uống thuốc với một ly nước đầy, nên nuốt trọn viên thuốc. Không bẻ, nghiền hay hòa tan nếu không có yêu cầu từ bác sĩ.
Liều lượng sử dụng phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, triệu chứng cụ thể và tình trạng sức khỏe của từng trường hợp. Vì vậy, bạn cần gặp trực tiếp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.
Thông tin được chúng tôi đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn từ nhân viên y tế.
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Dùng 1 – 2 viên (hàm lượng 480 mg), uống 2 lần/ ngày
Thời gian điều trị: 10 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Dùng 1 – 2 viên (hàm lượng 480 mg), uống 2 lần/ ngày
Thời gian điều trị: 5 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Dùng 1 – 2 viên (hàm lượng 480 mg), uống 2 – 3 lần/ ngày
Thời gian điều trị: 10 ngày
Liều dùng trên chỉ được áp dụng cho người trưởng thành. Độ an toàn của thuốc với trẻ nhỏ chưa được xác định, phụ huynh tuyệt đối không tự ý dùng thuốc cho trẻ.
Tác dụng phụ
Cotrimoxazol có thể gây ra một số tác dụng phụ trong thời gian sử dụng. Ngay khi cơ thể phát sinh những triệu chứng này, bạn nên thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Tuyệt đối không dùng thuốc để điều trị các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Ù tai, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa,… là những tác dụng không mong muốn của thuốc
Rối loạn tiêu hóa
Phản ứng ngoài da
Viêm miệng
Ù tai
Hồng ban đa dạng
Giảm bạch cầu trung tính
Giảm tiểu cầu
Hội chứng Stevens – Johnson
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc là hiện tượng thành phần của Cotrimoxazol phản ứng với những loại thuốc khác. Mức độ tương tác nhẹ có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc, khiến tác dụng điều trị suy giảm. Ngược lại, mức độ tương tác nặng nề có thể làm phát sinh những triệu chứng nghiêm trọng.
Cotrimoxazol có thể tương tác với một số loại thuốc sau:
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide
Methotrexate
Thuốc hạ đường huyết
Cyclosporin
Indomethacin
Pyrimethamin
Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Khi quên dùng một liều, bạn nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch.
Sử dụng Cotrimoxazol không đều đặn có thể dẫn đến tình trạng vi khuẩn kháng thuốc. Do đó cần dùng thuốc đúng tần suất và liều lượng được chỉ định.
Trong trường hợp dùng quá liều, cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị.
Thận trọng
Bệnh nhân cao tuổi, người rối loạn huyết học, thiếu G6PD, suy thận nặng,… cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Hoạt động của Cotrimoxazol có thể gây ảnh hưởng xấu đến những vấn đề sức khỏe nói trên.
Phụ nữ cho con bú nên trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ nếu sử dụng thuốc đề điều trị. Trong trường hợp bắt buộc, bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc.
Cotrimoxazol chỉ phát huy tác dụng tối đa khi được sử dụng đều đặn. Ngay khi triệu chứng thuyên giảm, bạn vẫn nên sử dụng hết thời gian được chỉ định. Ngưng thuốc đột ngột có thể khiến vi khuẩn bùng phát và làm bệnh lý tái phát trở lại.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiều độ ẩm. Đặt thuốc xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.
Không tiếp tục sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại. Tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách. Xử lý thuốc sai cách có thể làm ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da