pms Cotrim 480 - Dược phẩm IMEXPHARM
- Số đăng ký:VD-20205-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:60 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: ông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
- Công ty đăng ký: ông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Sulfamethoxazol ………….400mg
Trimethoprim…………………..80mg
Tá dược: Tinh bột mì, Acid benzoic, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Dược lực học
pms-Cotrim 480 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lit, trimethoprim là 2,5 mg/lit. Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lt, trimethoprim là 4 – 5 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim la 9 – 10 giờ. Vì vậy, cho uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
Viêm xoang má cấp ở người lớn.
Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với cotrimoxazol. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu acid folic.
Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Viên nén pms-Cotrim 480 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.
Liều uống thông thường:
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. Hoặc liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể được tính thông qua thể trọng: 24 mg cotrimoxazol / kg thể trọng x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biễn chứng:
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfametholxazol / kg thể trọng, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocysiis carinii: Trẻ em và người lớn: 20 mg trimethoprim / kg thể trọng + 100 mg
sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ uống một lần, trong 14- 21 ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.
Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khẳng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.
Quá liều - Xử lý
Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều:
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đâu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trí:
Gây nôn, rửa dạ dày.
Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.
Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Thận trọng
Viên nén pms-Cotrim 480 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng cố định, không thể chia liều nhỏ hơn.
Cần thận trọng khi đùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyếtở người thiếu hụt G-8-P-D.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da nhân ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Bảo quản
Thuốc pms – Cotrim 480 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da