Biseptol 480 - Pharbaco
- Số đăng ký:VD-19942-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Trimethoprim - 80mg Sulfamethoxazol - 400mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:60 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Trimethoprim……………………………………… 80 mg
Sulfamethoxazol ………………………………… 400 mg
Tá dược: Tinh bột khoai tây, Talc, Magnesi Stearat, tinh bột Natri Carboxymethyl (loại A), Poly Vinyl Alcol, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Ropylen Glycol … vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, chống viêm trên diện rộng, có tác dụng tốt trong việc điều trị một số bệnh lý sau:
Điều trị nhiễm trùng vi khuẩn gram âm, gram dương, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thành phần có trong thuốc.
Điều trị nhiễm trùng đường tiểu cấp.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản, viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt.
Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa, viêm ruột non, viêm ruột già, viêm dạ dày,…
Trị tiêu chảy do E.coly gây ra.
Điều trị viêm xoang má cấp ở người lớn.
Chống chỉ định
Thuốc Biseptol chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc. Hoặc chống chỉ một với một số đối tượng khác, cụ thể:
Đối tượng bị tổn thương nhu mô gan.
Bệnh suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng thận nặng.
Phụ nữ mang thai hoặc có dấu hiệu mang thai.
Phụ nữ đang trong quá trình cho con bú.
Bên cạnh đó còn có một số đối tượng khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây, bạn đọc nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi quyết định sử dụng, tránh để bệnh tình rẽ hướng nghiêm trọng hoặc các biến chứng không mong muốn.
Liều lượng – Cách dùng
Cách dùng
Thuốc Biseptol được sử dụng bằng đường uống là chính, thuốc không được sử dụng để tiêm vào bắp thịt hoặc truyền tĩnh mạch. Mỗi dạng bào chế sẽ có cách dùng khác nhau, bạn đọc cần lưu ý:
Thuốc dạng viên nén: Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cùng với sữa, nước cam hay các loại nước ép khác. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng để nhai hoặc ngậm.
Liều dùng cho người lớn:
+ Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Liều dùng: Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg, uống mỗi ngày 2 lần
Thời gian sử dụng: Tối đa 10 ngày
+ Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, kháng lỵ trực khuẩn:
Liều dùng: Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg, uống mỗi ngày 2 lần
Thời gian sử dụng tối đa 5 ngày
+ Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Liều dùng: Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg, uống mỗi ngày 2 – 3 lần
Thời gian sử dụng: Tối đa 10 ngày
Liều dùng cho trẻ em:
Trẻ em từ 2 năm – 6 năm tuổi: Dùng 240 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 6 năm – 12 năm tuổi: Dùng 480 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 12 năm – 18 năm tuổi: Dùng 100 mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200 mg mỗi 24 giờ. Thời gian sử dụng tối đa 10 ngày.
Tác dụng phụ
Xảy ra ở 10% người bệnh. Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hoá và trên da.
Hay gặp, ADR>1/100:
Toàn thân: Sốt
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: 1/1 000
Máu: Tăng bạch cầu Ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Da: Mề đay.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tự gan.
Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: ảo giác.
Sinh dục- tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu Thiazid: Dùng đồng thời Co–trimoxazolvới thuốc lợi tiểu, đặc biệt là Thiazid ở người bệnh lớn tuổi có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của Methotrexat.
Dẫn xuất Sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường dẫn xuất Sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.
Digoxin: Co-trimoxazol làm tăng nồng độ Digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Co-trimoxazol làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Pyrimethamin: Co-trimoxazol dùng đồng thời với PyrImethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận khi điều trị với Co-trimoxazol và Cyclosporin, đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ Creatinin huyết thanh, có thể do tác động của Trimethoprim.
Do cấu trúc hóa học, Sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (Acetazolamid và Thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin..
Thận trọng khi sử dụng
Nhằm đảm bảo việc điều trị bệnh bằng thuốc Biseptol được an toàn và hiệu quả, ngoài việc sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều lượng, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề cần chú ý sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng bị suy gan cấp và mãn tính, đối tượng bị bệnh hen phế quản.
Hạn chế tuyệt đối rượu hoặc một số chất kích thích khác. Bởi rượu có thể có nhiều nguy cơ gây nhiễm độc gan.
Thường xuyên theo dõi chỉ số chức năng gan, thận và công thức máu khi có nhu cầu sử dụng thuốc lâu dài.
Không sử dụng thuốc Biseptol cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Người cao tuổi ngoài việc điều trị bằng thuốc còn cần thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc có thể gây hại đến sức khỏe của thai nhi hoặc con trẻ.
Bảo quản
Thuốc Biseptol 480 nên bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da