Polyclox - Dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký:VD-16544-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin trihydrat tương đương Amoxicilin khan, cloxacillin natri tương ứng với cloxacillin khan 250 mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Amoxicillin trihydrat tương ứng với amoxicillin khan 250mg.
Cloxacillin natri tương ứng với Cloxacillin khan 250mg.
Tá dược vd 1 viên
(Tá dược gém: Bét Talc, magnesi stearat).
DƯỢC LÝ
Các đặc tính dược lực học
Amoxicilin là một amonipenicilin, bén trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-). Tương tự như các penicillin khác amoxicillin tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicillinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và Proteus mirabilis. Cũng như ampicillin, amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt với tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebssiella va Enterobacter.
Amoxicillin có tác dung trén in vitro manh hon ampicillin d6i v6i Enterobacterfaecalis và Salmonella spp, nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của Amoxicillin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả Amoxicillin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Cloxacillin: Cloxacillin 14 kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzympenicillin nhưng kháng penicillinase của S/aphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase, với nông độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 microgam/ml. Nhung Cloxacillin khéng cé hoat tinh v6i Staphylococcus aureus kháng Methicilin(MRSA) do vi khuẩn này có những Protein gắn penicillin(PBP) biến đổi. Hoạt tính đối với Streptococcus pneumoniae va Streptococcus pyogynes thấp hơn benzylpenicillin, nhưng thường đủ tác dụng khi các vi khudn nay ciing cé mat v6i Staphylococcus kháng penicillin. Cloxacillin không có hiệu lực với Enterococcusfaecalis. `
Các đặc tính dược động học
Amoxicilin:
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn trong đường tiêu hoá, thuốc bền vững trong môi trường dịch vị. Hấp thukhông bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. Khi uống cùng một liều lượng như ampicillin, nông độ dinh Amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.
Phân bố: Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg Amoxicillin 1-2giờ, nông độAmoxicillin trong máu đạt khodng 4-5 microgam/ml; khi uống liều 500mg Amoxicillin 1-2giờ, nồng độ Amoxicillin trong máu đạt khoảng 8-10 microgam/ml.
Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của amoxicillin khoảng 61,3phút, dài hơnở trẻ sơ sinh và người cao tuổi; ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7-20 giờ.
Thải trừ: Khoảng 60% liều uống amoxicillin được thải trừ nguyên dạng qua đường nước tiểu trong vòng 6-8giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua duéng than. Amoxicillin nồng độ cao trong dịch mật và một phần được thải qua phân.
Cloxacillin:
Hấp thu: Natri cloxacilin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn giảm khi có thức ăn trong dạ dày. sau khi uống 1 liều 500mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 7 -14 microgam/ml lúc đói, sau 1-2 giờ.
Phân bố: Khoảng 94% Cloxacilin trong tuân hoàn gắn vào Protein huyết tương. Nửa đời Cloxacilin là từ 0,5 - 1 giờ (đối với trẻ sơ sinh, nửa đời kéo dài hon). Cloxacilin dI qua nhau thai và tiết ở sữa mẹ, thuốc ít khuyếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ điêu trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương.
Chuyển hoá và thải trừ: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu bằng cách lọc qua cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng đường hô hấp, tai - mũi - họng, da và mô mềm, đường tiết niệu, phụ khoa, các nhiễm khuẩnởtrẻ sơ sinh và các nhiễm khuẩn phối hợp.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: Uống 1-2 viên x 4lần/ ngày
Trẻ em: Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người dị ứng với penicillin.
THẬN TRỌNG
Dị ứng với Cephalosporin. Nghỉ ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ.
Thời kỳ mang thai: Sử dụng an toàn thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Vì vậy chi dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn thật cụ thể của thay thuốc. Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sốt, nổi mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu đa nhân ái toán, giảm bạch cầu hạt.
Ghi chú: '' Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC
Nifedipin sẽ làm tăng hấp thu của Amoxicilin.
Nếu dùng phối hợp với nhóm kháng sinh Aminoglycosid sẽ làm giảm tác dụng của nhau. Nếu thật cần thiết phải ding nên cách nhau ít nhất 1 giờ.
Alopurinol sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin
Coumarin, hoặc dẫn xuất indandion hoặc heparin làm tăng nguy cơ chảy máu vì các Penicillin ức chế kết tập tiểu cầu, vì vậy khi dùng thuốc cân có sự theo dõi chặt chế của thây thuốc.
Việc sử dụng Cloxacillin với các thuốc gây độc hại cho gan sẽ làm tăng mức độ độc hại cho gan.
Probenecid lam giảm bài tiết các Penicillin ở ống thận và tăng nguy cơ độc hại nếu dùng chung các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, Tetracyclin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của Amoxicilin và Cloxacillin.
Sử dụng quá liều: Gây tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
HẠN DÙNG
36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Lưu ý: Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, nang thuốc bị rách, bóp méo, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong hộp.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da