Penicilin V Kali 1.000.000I.U - Dược phẩm TW Vidipha
- Số đăng ký:VD-20475-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Penicilin V (dưới dạng penicilin V kali) 1.000.000 I.U
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim chứa:
Hoạt chất chính: Penicilin V.................... 4.000.0001.UI (dưới dạng penicillin V kali)
Tá dược: Tinh bột sắn, P.V.P, aerosil, bột talc, magnesi stearat, H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.
CHỈ ĐỊNH
Penicilin V được dùng trong điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Sirepfococcus, hiện nay penicillin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
+ Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+ Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với penicilin và kháng sinh nhóm cephalosporin
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn
Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Sfrepfococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Sírepfococcustan huyết nhóm beta:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500mg (400.000I.U - 800.000I.U), 6 - 8 giờ một lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.000I.U - 80.000I.U)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25 mg (40.000I.U)/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.0001.U), 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.0001.U), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.0001.U), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg (80.0001.U)/kg thé trong/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim+ sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp
Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
Da: ngoại ban.
Ít gặp
Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp
Toàn thân: sốc phản vệ.
Tiêu hóa: tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).
Ghi chú: Thông báocho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Người có tiền sử dị ứng.
Phụ nữ mang thai: không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
Lái xe và vận hành máy móc: (chưa có tài liệu).
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicillin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Penicilin V Kali 1000.000 là một chế phẩm của Penicilin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống.
Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta-lactamase khác.
Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặpnhư các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Sfaphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase).
Nồng độ tối thiểu úc chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mglit. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế ' thường khoảng 2,6 mg/It. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ ngày, thuốc có thể đạt nồng độ ở các mô và máu cao hơn mức nói trên.
Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
Penicilin V không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn| benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Dạngmuối calci và muối kali được hấp thu tốt hơn dạng acid. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 3 - 5ug/ml đạt được trong 30 - 60 phútsau khi uống liều 800 000 I.U. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùngcùng thức ăn hoặc sau bữa ăn.
Nữa đời huyết tương khoảng 30 - 60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy thận nặng. Khoảng 80% thuốc liên kết với protein. Penicilin V được chuyển hóa và bài tiết nhanh qua nước tiểu chủ yếu bằng bài tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.
QUÁ LIỀU XỬ TRÍ
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da