Oxacillin 1g - Bidiphar
- Số đăng ký:VD-16216-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Oxacilin natri tương ứng Oxacillin 1g
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 1 ống dung môi 5ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Lọ bột pha tiêm chứa:
Oxacillin natri tương ứng..........1g Oxacillin
Ống dung môi chứa:
Nước cất pha tiêm..................................5 ml
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tuỷ, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do nhiễm tụ cầu tiết Penicilinase nhạy cảm. Không được dùng Oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phản ứng phản vệ trong lần điều trị trước với bất cứ một Penicilin hoặc Cephalosporin nào.
Liều lượng và cách dùng
Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn, khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch liên tục Oxacillin, không được cho thêm chất phụ vào thuốc tiêm.
Liều tiêm:
Liều thường dùng người lớn và thiếu niên để chống vi khuẩn: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 250 mg - 1 g, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.
Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não do vi khuẩn: Tiêm tĩnh mạch 1 - 2 g, cứ 4 giờ 1 lần.
Liều thường dùng cho trẻ em:
+ Viêm màng não do vi khuẩn:
Trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2 kg: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 25 - 50 mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, rồi 50 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần sau đó.
Trẻ sơ sinh cân nặng 2 kg trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 50 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, 50 mg/kg thể trọng cứ 6 giờ 1 lần sau đó.
Tất cả các chỉ định khác:
+ Trẻ em dưới 40 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 - 25 mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ 1 lần; hoặc 16,7 mg / kg thể trọng, cứ 4 giờ 1 lần.
+ Trẻ em 40 kg thể trọng trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 250 mg - 1 g, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.
+ Điều trị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới hoặc nhiễm khuẩn rải rác và viêm xương - tủy ở trẻ em trên 1 tháng tuổi và dưới 40 kg thể trọng: 100 - 200 mg/kg một ngày chia thành những liều bằng nhau, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị bằng oxacillin phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacillin trong ít nhất 1 - 2 tuần. Khi điều trị viêm xương - tủy hoặc viêm màng trong tim, thời gian điều trị bằng oxacillin kéo dài hơn.
Pha chế thuốc tiêm:
+ Để pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm bắp: thêm 5 ml nước vô khuẩn pha tiêm vào lọ 1g.
+ Để pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm trực tiếp tĩnh mạch: thêm 10 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc thuốc tiêm Natri clorid 0,9% để pha loãng vào lọ 1 gam.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch đã pha trong thời gian 10 phút.
+ Thuốc để tiêm truyền tĩnh mạch oxacillin natri được pha trong dịch để pha loãng thích hợp để có nồng độ tối đa 40 mg trong 1 ml.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị với Oxacillin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với Penicilin, Cephalosporin hoặc thuốc khác.
Bảo quản
Kín, nhiệt độ 15 - 30˚C, tránh ánh sáng
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da