Meko Cloxacin 250 - Mekophar
- Số đăng ký:VD-14492-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cloxacillin 250mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Cloxacillin sodium tương đương Cloxacillin ............... 250 mg
Tá dược vừa đủ............................................................ 1 viên.
(Crospovidone, Talc, Magnesium stearate)
Dược lực học
Cloxacillinlà kháng sinh diệt khuẩn, có hoạt tính trên Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase (trừ Staphylococcus aureus khángmethicillin) với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25– 0,5mg/ml
Dược động học
Cloxacillin sodium được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Cloxacillin đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ, khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và 10% qua mật.
Chống chỉ định
Dị ứng với các Penicillin, suy thận nặng.
Chỉ Định
Điều trị các trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn Staphylococcus kháng penicillin như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu– sinh dục, da và xương.
Điều trị tiếp sau khi đã điều trị penicillin kháng penicillinase bằng đường tiêm (ngoại trừ điều trị khởi đầu những nhiễm khuẩn nặng và viêm màng trong tim).
Cách dùng – Liều dùng
Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Người lớn và trẻ em ≥ 20 kg: 1– 2 viên/lần, ngày 4 lần.
Trẻ em < 20 kg: 50– 100mg/kg/ngày, chia 4 lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, ngoại ban.
Ít gặp: mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, viêm kết tràng màng giả, vàng da ứ mật, rối lọan chức năng thận
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Người dị ứng với Cephalosporin hoặc Cephamycin cũng có thể dị ứng với thuốc.
Cloxacillin có thể gây viêm gan, vàng da ứ mật, nhưng có thể xuất hiện chậm.
Chỉ dùng Cloxacillin trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Cloxacillin phân bố vào sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Cloxacillin trộn với các Aminoglycoside in vitro sẽ làm mất tác dụng lẫn nhau đáng kể.
Việc dùng đồng thời liều cao Cloxacillin với các chất chống đông máu (coumarin, dẫn xuất Indandion hoặc Heparin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì các Penicillin ức chế kết tụ tiểu cầu và do đó cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh về dấu hiệu xuất huyết.
Sử dụngCloxacillin với các chất làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng.
Sử dụng Cloxacillin với các thuốc độc hại gan có thể làm tăng thêm mức độ độc hại gan.
Probenecid làm giảm bài tiết các Penicillin qua ống thận và tăng nguy cơ độc hại nếu dùng chung.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC. Tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da