Bimoxine - Mekophar
- Số đăng ký:VD-29964-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 3,8g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Amoxicillin trihydrate
Tương đương Amoxicillin...... 125mg
Cloxacillin sodium
Tương đương Cloxacillin....... 125mg
Tá dược vừa đủ 3,8g
Aspartame, Crospovidone, Bột hương dâu, Colloidal silicon dioxide, Tinh dầu dâu, Đường RE
Dược lực học
BIMOXINE là sự phối hợp giữa Amoxicillin (Aminopenicillin) – dẫn chất bán tổng hợp của Penicillin và Cloxacillin (Isoxazolyl penicillin) – một Penicillin bán tổng hợp đề kháng Penicillinase. Cả hai kháng sinh này đều được tạo ra do sự acetyl hóa Acid 6 – aminopenicilanic (6– APA), có tác động diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Sự phối hợp giữa hai kháng sinh này nhằm mở rộng phổ kháng khuẩn của BIMOXINE.
Dược động học
Amoxicillin:
Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể với các nồng độ khác nhau, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 1– 1,5 giờ và có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi.
Khoảng 60% liều uống được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 6 – 8 giờ.
Cloxacillin:
Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị cản trở bởi thức ăn trong dạ dày. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 0,5– 1 giờ và kéo dài ở trẻ sơ sinh.
Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Chỉ Định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, niệu – sinh dục, da và mô mềm.
Viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn xương tủy, áp– xe não và nhiễm khuẩn huyết.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporine.
Suy thận nặng.
Cách dùng – Liều dùng
Ngày uống 3 lần, xa bữa ăn (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn).
Người lớn: 2 gói/lần.
Trẻ em 5– 15 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần.
Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/3 – 1/2 gói/lần.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Ngoại ban.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay, đa hồng cầu, hội chứng Stevens– Johnson có thể xảy ra.
Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái Eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm kết tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người già.
Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicillin ở ống thận.
Cloxacillin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.
Allopurinol: tăng đáng kể nổi mẫn da khi dùng chung với Amoxicillin.
Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin và Cloxacillin.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da