Erythromycin - NIC Pharma Việt Nam
- Số đăng ký:VD-18876-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Erythromycin - 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Viên bao phim ERYTHROMYCIN 250mg
(Thuốc bán theo đơn)
ERYTHROMYCIN 250mg viên bao phim.
Công thức (cho một viên)
Erythromycin stearat
Tá dược………………………..vừa đủ ……………………..1 viên bao phim.
(Tinh bột sắn, bột talc, lactose, magnesi stearat, povidon, màu đỏ erythrosin, HPMC).
Dược lực học
Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phố tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm: Mycoplasma, Spirichetes, Chlamnydia và Rickettsia.
Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Erythromycin có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gây bệnh bao gồm các cầu khuẩn Gram dương, các Streptococcus như Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Nhiều chủng Staphylococcus aureus vẫn còn nhạy cảm, tuy sự đề kháng tăng lên nhanh. Nhiều vi khuẩn Gram dương khác còn nhạy cảm với erythromycin trong đó có: Bacilius anthracis, Corynebacterium diphtria Erwsipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes. Thuốc có tác dụng trung bình với các vi khuẩn yếm khí như Clostridium spp, các chủng loại Nocardia thay đổi nhạy cảm nhưng erythromycin vẫn còn tác dụng với Propionibacterium acnes.
Erythromycin có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm như Neisseria meningitidis, N.gonorrheae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis. Các vi khuẩn Gram âm khác có độ nhạy cảm thay đổi nhưng thuốc vẫn còn tác dụng hữu hiệu là: Bordetella spp, vài chủng Brucella, Flavobacterium, Legionella spp, và Pasteurella, Haemophilus-ducreyi dược ghi nhận vẫn còn nhạy cảm, nhưng H.influenzae lại ít nhạy cảm. Các Enterobacteriaceae nói chung không nhạy cảm, tuy vậy một vài chủng nhạy cảm với thuốc ở pH kiềm.
Trong các vi khuẩn yếm khí Gram âm có Helicobacter pyloridis và nhiều chủng Camphylobacte rjejuni là nhạy cảm (khoảng 10% chủng sau đã kháng). Hơn một nửa các chủng Bacteroides fragilis và nhiều chủng Fusobacterium đều kháng erythromycin.
Các vi khuẩn khác nhạy cảm với thuốc bao gồm Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia Spp, Spirochete như Treponema pallidum và Borelia burgdorferi, một số Mycoplasma (nhất là M.pneumoniae) và một số Mycobacteria cơ hội như M.scrofulaceum và M.kansasii, nhưng Mycoplasma trong tế bào lại thường kháng, kẻ cả M.fortuitum.
Các nấm, nấm men và virus đều kháng erythromycin.
Dược động học
Khả dụng sinh học của Erythromycin thay đổi từ 30-65% tùy theo loại muối. Thuốc dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói.
Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Thuốc có nồng độ thấp ở dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy tăng lên.
Từ 70-90% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Hơn 90,0% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt; có thể tích tụ ở người suy gan nặng. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyệt tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Đạt nồng độ đỉnh 0,3-0,5 mcg/ ml với liều 250 mg, và 0,3-1,9 mcg/ mI với liều 500 mg Thuốc đào thải
Chỉ định
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình), viêm xoang.
Liều dùng - cách dùng
Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống với thức ăn.
Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 4 viên, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: Uống 1 g/ngày (4 viên/ngày chia làm nhiều lần).
Chống chỉ định
Quá mẫn với nhóm Macrolid. Người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
Khi dùng phối hợp với Terfenadin cho người bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng
Q-T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
Thận trọng
Thận trọng trong trường hợp suy gan, nếu có thê nên kiểm tra đều đặn chức năng gan và giảm liều.
Bệnh nhân bị loạn nhịp tim hay các bệnh khác về tim.
Tương tác thuốc
Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.
Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
Erythromycin ức chế chuyển hóa carbamazepin và acid valproic làm tăng nồng độ các chất này trong huyệt tương và làm tăng độc tính.
Erythromycin đối kháng với tác dụng của cloramphenicol và lincomycin.
Erythromycin có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicilin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.
Erythromycin làm giảm nồng độ digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.
Erythromycin làm giảm sự thanh thải của xanthin như aminophylin, theophylin, cafein do làm tăng nồng độ các chất này trong máu.
Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin. Cần phải điều chỉnh liều warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.
Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam-hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của thuộc này.
Liều cao Erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiêm năng độc tính với tai của những thuốc này.
Phối hợp Erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thê làm tăng độc tính với gan.
Erythromycin lam tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc tính với thận.
Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.
Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin vì có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Tác dụng không mong muốn
Erythromycin, muối và ester của thuốc thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng. Khoảng 5 - 15% người bệnh dùng erythromycin có tác dụng không mong muốn. Phố biến nhất là các vấn đề tiêu hóa, đặc biệt với liều cao và sự kích ứng tại chỗ, có thể tránh được bằng cách truyền chậm (tối đa 5ml/nhút).
Thường gặp: Tiêu hóa (đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy), da (ngoại ban).
Ít gặp: Da (mày đay).
Hiếm gặp: Toàn thân (phản ứng phản vệ), tuần hoàn (loạn nhịp tim), gan (transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan), tai (điếc, có hồi phục).
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Erythromycin đi qua nhau thai. Vì vậy không được dùng dạng thuốc này trong thai kỳ.
Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Khi có hiện tượng quá liều thì cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamine để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày đề loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
Trình bày
Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.
Chai 100 viên bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: DĐVN IV
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN HỘP.
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC (NIC - PHARMA).
Lô 11D đường C - KCN Tân Tạo - Q.Bình Tân - TP.HCM
ĐT: 37.541.999 - Fax: 37.543.999
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da