Clarithromycin (Clarisol 250) - Ấn Độ
- Số đăng ký:VN-18030-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clarithromycin - 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:USP 32
- Công ty sản xuất: Micro Labs Limited Ấn Độ
- Công ty đăng ký: Micro Labs Limited Ấn Độ
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Viên nén Clarithromycin USP
Clarisol
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Clarithromycin USP 250/ 500mg.
Tá dược: Bột xenlulose vi tinh thể, tinh bột, acid sorbic, arlacel, povidon, aerosil, magiê stearat, talc, primillose, acid stearic, titan dioxid, HPMC, propylen glycol, chất màu, chất thơm.
Tên hoá học: 6-0-methyl-6-0- methylerythromycin.
Nhóm dược lý - điều trị
Kháng sinh nhóm macrolid.
Dược lực học
Clarithromycin có tác dụng kháng khuẩn do gắn được vào các tiểu phân 50S của chủng nhạy, từ đó ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Vi sinh học
In vitro, clarithromycin có hiệu lực chống các khuẩn gram - âm và gram - dương kỵ khí và ưa khí, còn chống được mycobacterium avium complex (MAC).
Gram dương ưa khí: Staphylococcus aurues, streptoroccus pneumoniae, staphylococcus pyogenes.
Gram âm ưa khí: Haemophilus influenzae, moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Vi khuẩn ưa khí khác: Mycoplasma pneumoniae.
Mycobacteriae: Mycobacterium avium complex (MAC) gồm có mycobacterium avium, mycobacterium itracellulare.
Dược động học
Sau khi uống, clarithromycin hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén 250mg clarithromycin khoảng 60%. Thức ăn hơi làm chậm sự khởi đầu hấp thu của clarithromycin và sự tạo chất chuyển hoá có ảnh hưởng tới mức sinh khả dụng. Vì vậy, có thể uống viên nén clarithromycin không cần lưu ý tới bữa ăn.
Chỉ định và cách dùng
Dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm hầu/ amidan do streptococcus pyogenes, viêm xoang hàm, cơn kịch phát nhiễm khuẩn của viêm phế quản mạn, viêm phổi, nhiễm khuẩn không biến chứng của da và cấu trúc da.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mãn cảm với clarithromycin, erythromycin hoặc với các kháng sinh khác thuộc cùng nhóm macrolid.
Tác dụng ngoại ý/ tác dụng có hại: Tiêu chảy, buồn nôn, vị giác bất thường, khó tiêu, đau và khó chịu vùng bụng, nhức đầu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng/ cảnh báo
Thận trọng chung: Khi có suy thận nặng kèm hoặc không kèm bệnh gan, nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc. Không dùng clarithromycin cho người mang thai trừ trường hợp lâm sàng mà không có cách điều trị thay thế nào khác. Hầu như với mọi thuốc kháng khuẩn, kể cả với nhóm macrolid, đều có thể gặp viêm ruột kết có màng già, từ nhẹ tới nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
Dùng clarithromycin ở người bệnh đang dùng theophylline có thể làm tăng nồng độ theophylline/ huyết thanh. Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ carbamazepine.
Chất chuyển hoá còn hoạt tính của terfenadine có nồng độ cao gấp 3 lần nếu dùng phối hợp terfenadine với clarithromycin.
Phối hợp erythromycin với digoxin làm tăng hàm lượng diogoxin.
Khi mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt về ảnh hưởng của thuốc tới người mang thai. Chỉ dùng clarithromycin cho người mang thai, khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ clarithromycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không?
Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng clarithromycin cho người mẹ cho con bú.
Với trẻ em: Chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của clarithromycin ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Liều lượng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: mỗi ngày 250 - 500mg, uống trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: mỗi ngày 250mg, uống 7- 14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: mỗi ngày 250mg, uống trong 7 - 14 ngày.
Quá liều, triệu chứng và chống độc
Các nghiên cứu về quá liều chưa được báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bày: Hộp 1 vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếucầnthong in xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc này chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc.
Ul Sản xuất bởi: MICRO LABS LIMITED. 92, Sipcot, Hosur - 635 126, Tamil Nadu, Ấn Độ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da