Amfarex 500 (Clarithromycin) - dược phẩm Ampharco U.S.A
- Số đăng ký:VD-17380-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clarithromycin - 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
AMFAREX ®500
VIÊN NÉN BAO PHIM
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Clarithromycin……………………………………………………..500 mg.
Tá dược: Copovidone, Alginic acid, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Magnesium Stearate, Talc, Opadry white, Sunset yellow, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
TÍNH CHẤT
Dược lực học
Clarithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp họ macrolide. Clarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn trên in vitro với nhiều chúng vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí cả gram dương và gram âm cũng như với hầu hết các vi khuẩn Mycobacterium avium complex (MAC).
Thêm vào đó, chất chuyển hóa 14-OH clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể trên lâm sàng. Chất chuyển hóa 14- OH clarihromycin có hoạt tính chống Haemophilus influenzae mạnh hơn 2 lần so với clarithromycin.
Lưu ý: Hầu hết các dòng vi khuẩn staphylococcus khang methicillin và oxacillin thì cũng kháng với clarithromycin.
Dược động học
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở trạng thái cân bằng động, nồng độ đỉnh của clarithromycin khoảng 1 - 2 µg/ml sau khi uống liều 250 mg mỗi 12 giờ và khoảng 3 - 4 µg/ml với liều 500 mg uống mỗi 8 -12 giờ.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14 - hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu.
Thời gian bán huỷ của clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày, và khoảng 5 - 7 giờ, khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày. Thời gian bán huỷ bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các tình trạng nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình gây ra do các dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Các nhiễm trùng này bao gồm:
Viêm họng, viêm amydan, viêm xoang cấp. Đợt bội nhiễm cấp của viêm phế quản mạn tính. Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Streptococcus pneumoniae hay Chlamydia pneumoniae.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng.
Các nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium hay do Mycobacterium intracellulare.
Trị tiệt gốc H. pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày - tá tràng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều thông thường: 250 mg, ngày uống 2 lần trong 7 ngày. Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, uống 500 mg, ngày 2 lần trong 14 ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7,5 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ.
Điều trị tận gốc H. pylori: Phối hợp 3 thuốc Clarithromycin/Omeprazole/Amoxicillin. Liều cho người lớn được đề nghị là 500 mg clarithromycin, 20 mg omeprazole và 1 gam amoxicillin, tất cả uống 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Cần chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận nặng. Pereenses
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay với bất kỳ kháng sinh nào trong nhóm macrolide. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng Clarithromycin trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan.
Chỉ nên dùng Clarithromycin cho phụ nữ có thai khi hiệu quả vượt trội so với nguy cơ của
Thuốc gây ra trên thai nhi.
Cần thận trọng khi sử dụng Clarithromycin trên các bà mẹ đang cho con bú.
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuôi chưa được xác định.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Uống chung clarithromycin với các thuốc theophylline, carbamazepine và ranitidine có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
Không được dùng chung clarithromycin và thuốc terfenadine.
QUÁ LIỀU
Quá liều Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hoá như: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Những phản ứng liên quan đến quá liều được điều trị bằng các biện pháp loại thuốc ra khỏi dạ dày, đồng thời điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
TRÌNH BÀY
Vỉ 7 viên, hộp 1 vỉ. Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ
Sản xuất và phân phối: CTY CPDP AMPHARCO U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch, Đồng Nai.
ĐT: 0613-566205 Fax: 0613-566203
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da