Azithromycin 250 mg - Traphaco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Azithromycin 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nang
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên nang
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Azithromycin dihydrat
(Tương đương Azithromycin ... 250 mg)
Tá dược (Lactose, Talc, Magnesi stearate) ... vừa đủ
DƯỢC LÝ
Dược lực học:
Azithromycin là một kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom 50s của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Clostridium, Corynebacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium, Heamophilus, Moraxella catarrhalis, Acinebacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordeteella pertussis, Neisseria gonorrhoeae, Campytobater sp., Mycobacterium, Mycoplasma, Listeria, Chlamydia...
Dược động học:
Azithromycin sau khi uống được phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô: phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào,... cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl ở gan. Thuốc thải trừ qua mật, thận ở dạng chuyển hoá hoặc không biến đổi. Khoảng 6 liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2-4 ngày.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
Nếu không có chỉ dẫn khác của Bác sĩ, dùng theo hướng dẫn sau:
Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis: liều duy nhất 4 viên.
Điều trị các nhiễm khuẩn khác: 2 viên/ ngày x 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống một liều 2 viên, 4 ngày tiếp theo uống 1 viên/ ngày.
Trẻ em:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh gan, thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
Đề phòng bội nhiễm nấm, vi khuẩn không nhạy cảm.
Theo dõi phản ứng dị ứng thuốc có thể xảy ra.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ít gặp tác dụng không mong muốn khi dùng Azithromycin, hầu hết các tác dụng phụ thường gặp ở mức độ nhẹ đến vừa.
Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, ỉa chảy. Hiếm khi gây tăng men gan.
Phản ứng quá mẫn với Azithromycin bao gồm: phát ban, mẩn ngứa, mày đay, hiếm khi gây hội chứng Steven- Johnson.
Có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, lơ mơ.
Dùng lâu dài liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nếu phải dùng đồng thời với các thuốc antacid, cimetidin nên dùng Azithromycin trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ để tránh tương tác.
Không dùng cùng với các dẫn chất ergotamin vì có khả năng ngộ độc.
Theo dõi khi dùng cùng với Cyclosporin, Digoxin do Azithromycin ảnh hưởng tới chuyển hoá của những thuốc này.
QUÁ LIỀU
Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều kháng sinh Macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Xử lý quá liều bằng cách rửa dạ dày, áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ.
BẢO QUẢN
Thuốc cần được bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát như trong tủ thuốc gia đình, có độ ẩm thích hợp và không nên vượt quá 30 độ C.
Tránh đặt thuốc ở những nơi ẩm thấp, nơi trẻ em có thể với được để tránh trẻ em đùa nghịch với thuốc hoặc uống nhầm thuốc.
Không đặt thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trong thời gian dài.
Tiêu hủy đúng cách các thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc hỏng, có dấu hiệu lạ trên thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da