Azicrom 500 - Dược phẩm OPV
- Số đăng ký:VD-20232-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Azithromycin 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 3 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
AZICROM® 250: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Azithromycin..............................250 mg.
Tá dược: Natri croscarmellose, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, povidon K30, pregelatinized starch, magnesi stearat, talc, opadry II white.
AZICROM® 500: Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Hoạt chất: Azithromycin........................500 mg.
Tá dược: Natri croscarmellose, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, povidon K30. Pregelatinized starch, magnesi stearat, talc, opadry II white.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
AZICROM® 250: Viên nén dài bao phim màu trắng hay trắng ngà.
AZICROM® 500: Viên nén dài bao phim màu trắng hay trắng ngà, một mặt có vạch bẻ đôi.
CHỈ ĐỊNH
AZICROM® được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn gây ra do những vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chiamydia trachomatis.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng AZIGROM cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc và với các kháng sinh trong nhóm macrolid.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Nên dùng thuốc ngày một lần. Nên uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
Liểu duy nhất 1 g Azithromycin để điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn truyền qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis.
Các nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm: Uống 500 mg/ngày, ngày 1 lần, trong 3 ngày (tổng liều 1,5 g).
Thay đổi cách dùng khác: Uống 500 mg, ngày 1 lần vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg, ngày 1 lần trong 4 ngày tiếp theo (tổng liều trong 5 ngày là 1,5 g).
Trẻ em:
Liều dùng ngày đầu là 10 mg/kg cân nặng và tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 uống 1 lần/ngày.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Azithromycin tác động bằng cách gắn vào tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn nhạy cảm, vì vậy ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Azithromycin hiệu quả chống lại các vi khuẩn Gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus venet Propionibacterium acnes và các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenza và lducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae va Campylobacter sp.. Ngoài ra, Azithromycin cũng có hiệu qủa với vi khuẩn Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Các chủng kháng với erythromycin cũng có thể kháng với Azithromycin. Hầu hết các chủng staphylococcus, kháng methicilin đã hoàn toàn kháng Azithromycin.
Dược động học
Azithromycin được hấp thu nhanh sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Azithromycin được phân bố rộng trong các mô, và nồng độ trong các mô cao hơn trong máu nhiều lần. Azithromycin khuyếch tán được ít qua dịch não tủy.
Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan, và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán của của thuốc là khoảng 68 giờ.
LƯU Ý - THẬN TRỌNG
Bởi vì nguy cơ bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc có thể gặp trong khi sử dụng bất kỳ kháng sinh phổ rộng nào, nên thận trong khi dùng Azithromycin.
Thương tổn thận
Không cần phải điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 40mL/phút).
Tuy nhiên chưa có một dữ liệu nào liên quan đến sử dụng Azithromycin trên bệnh nhân suy thận nặng hơn, do đó nên thận trong khi sử dụng Azithromycin cho những bệnh nhân này.
Thương tổn gan
Vì hệ thống gan mật là con đường đào thải chính của Azithromycin, không nên sử dụng Azithromycin cho bệnh nhân có thương tổn gan.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Azithromycin trong khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Azithromycin không ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn trong điều trị, như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, và buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Ít gặp
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. HA
Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
Da: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Da: Phù mạch.
Gan: Men transaminase tăng cao.
Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho thay thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dẫn chất Ergotamine: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất Ergotamine vì có khả năng ngộ độc.
Các thuốc trung hòa acid: Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc trung hòa acid.
Carbamazspin. Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hóa của chúng trong huyết tương.
Cimetidin. Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
Oyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều ding cia cyclosporin cho thích hợp.
Digoxin: Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời hai thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng tỏ rằng azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methylprednisolon.
Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi hai thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng cần theo dõi nồng độ theophylin.
Warfarin. Có thể sử dụng đồng thời azithromycin và warfarin, nhưng cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Quá liều azithromycin có thể gây giảm sức nghe, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Xử trí. Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da