Lincomycin 500 mg - Dược phẩm NIC
- Số đăng ký:VD-18577-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Lincomycin 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
LINCOMYCTN Viên nang cứng:
Công thức (cho một viên nang)
Lincomycin hydroclorid
Tương ứng với Lineomycin............. 500 mg.
Tá được...........vừa đủ .....1 viên nang cứng.
(Tỉnh bột sắn, bột talc, magnesi sterat, povidon).
Tâc dụng dược lý
Dược lực hoc
Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid.
Licomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin nhưng Ít hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn ky khí.
Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng với nhiều vi khuẩn ưa khí Gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus antracis, Corynebacterium diphteriae. Tuy nhiên không có tâc dụng với Enterococcus.
Phần lớn các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycin.
Lineomyem có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn ky khí. Các vi khuẩn ky khí.
Gram dương nhạy cảm bao gồm Enbacterium, Propionibacterium, Peptococcus.
Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens và Cl. tetanian.
Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn ky khí Gramâm, trong đó có Bacteroides spp. Thuốc cũngcó tác dụng đối với một vài động vật đơn bào nên đã được dùng thử trong bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh nhiễm Toxoplasma.
Nồng độ ức chế tối thiểu của lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05-2 mcg/ ml.
Kháng thuốc: Sự kháng thuốc phát triển chậm và tuần tự. Có sự kháng chéo với Clindamycin.
Phần lớn vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Ezerobacferiaceae có bản chất kháng lincomycin, nhưng một số chủng khác, lúc thường nhạy cảm cũng trở thành kháng thuốc.
Dược động hoc
Uống 1 liều 500mg lincomycin, khoảng 20-30% thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt đỉnh trong huyết tương từ 2-7 mcg/ mÌ trong vòng 2-4 giờ. Thứcăn làm giảm mạnh tốc độ và mức độ hấp thu. Nửa đời của thuốc khoảng Š giờ, thuốc được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thê dịch, nhưng ít vào địch não tủy. Tuy nhiên có thê phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và sữa mẹ.
Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan, được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyền hóa.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, streptococcus, Pneumocoeeus ở người bệnh có dị ứng với penicillin như áp xe gan, nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus, nhiễm khuan phụ khoa như nhiễm khuẩn âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng bụng thứ phát, áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết, mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn ky khí.
Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicillin.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Liều dùng - cách dùng
Uống xa bữa ăn ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày, uống cách nhau § gid 1 lần.
Chống chỉ định
Quá mãn với Lincomycin hoặc các thuốc cùng họ với Lincomycin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Ít gặp: Mày đay, phat ban.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng enzyme gan như tăng transaminase.
Xử trí viêm đại tràng giả mạc: Khi ỉa chảy nặng có thê liên quan đến viêm đại tràng giả mạc do độc tổ phóng từ sự phát triển quá mirc Clostridium difficile gây ra. Người cao tuổi và thể trạng xấu có nguy cơ cao. Có thể điều trị sự phát triển quá mức Clostridium difficile bằng metronidazol hoặc vancomycin.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI
KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Tương tác thuốc
Với Aminoglycosid: Linecomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamycin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp 2 thuốc đó.
Với kaolin: Các thuốc chống ia chảy có chira kaolin lam ruột giảm hấp thu lincomycin. Đề tránh điều này, cho uông lincomycin sau khi dùng kaolin 2 giờ.
Theophylin: Lincomycin không tương tác với lincomycin.
Thuốc tránh thai uống, có thể bị ức chế hoặc giảm tác dụng do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột gan.
Thuốc chẹn thần kinh - cơ, phải thận trọng khi dùng phối hợp vì Lineomycin có tính chất tương tự.
Thức ăn và natri cyelamat làm giảm mạnh sự hấp thu Lincomycin (tới mức 2/3).
Thận trọng
Người có bệnh đường tiêu-hóa, tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể để bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng giả mạc.
Người bị dị ứng. Suy gan, suy thận nặng. Khi sử dụng thuốc phải điều chỉnh liều cho phù hợp.
Lineomycin có tác dụng chẹn thần kinh— cơ, cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự.
Phụ nữ mang thai
Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Các trẻ em sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
Phu nữ cho con bú
Lineomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức ảnh hưởng xấu đến trẻ. Do đó cần cho ngưng bú khi đang dùng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Chưa có thông tin quá liều lincomycin. Tuy nhiên nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trình bày
Hộp10 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bao quản
Nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV.
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC
Lô 11D đường C — KCN Tân Tạo-Q.Bình Tân — TP.HCM
Dy] 237. 541. 999 — Fax: 37.543.999
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da