Clindamycin - Dược phẩm 3/2
- Số đăng ký:VD-21226-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) - 150mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẨN
1 viên nang cứng chứa Clindamycin hydroclorid tương ứng Clindamycin 150mg.
Tá dược: Acrosil, Magncsi Stcarat, Lactosc monohydrate.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phẩn 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protcin của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nổng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin 14 methyl héa RNA trong tiéu phn 50S cla ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và crythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosomvi khuẩn.
Tác dụng in viưo của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây
Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aurcus, Staphylococcus cpidcrmidis, Sưcptococcus (trừ §. faccalis), Pncumococcus.
Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus va Pepto-streptococcus spp., Clostridium perfringens (try C. sporogenes và C. tcrium).
Các vi khuẩn khác: Chlamydi is, Te gondii, PI: dium falciparum, Gardnerclla vaginalis, Mycoplasma brominn.
Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Stcptococcus faccalis; Nocardia sp; Ncisscria meningitidis; Staphylococcus aurcus kháng mcthicillin; Hacmophilus influcnzac.
Dược động học
Hấp thu: Khoảng 90% liễu uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 va 600 mg (tinh thco clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3 microgam/ml, 4 va 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin.
Phân bố
Clindamycin được phân bố rộng khấp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố' không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy, Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương.
Chuyển hóa và đào thải
Nửa đời của thuốc từ 2- 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trở sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.
CHỈ ĐỊNH
Clindamycin được điểu trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bactcroides fragilis, Staphylococcus aurcus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
Phòng ngừa viêm màng trong tỉm hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫuthuật cho những người bị dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicillin.
Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hồ hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, Pncumococcus.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong bụng.
Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ, nhiễm khuẩn máu, sốt sản, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh mẫn cảm với Clindamycin hoặc 1 trong các thành phẩn của thuốc.
TƯƠNG TÁCTHUỐC
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này
Clindamycin không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của các thuốc này,
Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng vị trí trên ribosom vi khuẩn, nên liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiate (những chất chống nhu động ruột), những chất này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin-pcctin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
THẬN TRỌNG
Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiển sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tíchcnzymc gan cho những người bệnh này.
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết. Không sử dụng phụ nữcho con bú vì Clindanycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7- 3,8 microgam/ml ).
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tốcủa clostridium difficilc tăng quá mức. Điểu này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những có chức năng thận giảm). Ở một số người (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong, Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiều chảy, sốt, có chất nhẫy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mang trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh
Thường gặp: ADR > 1/100
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn tiêu chảy do clostridiumdifficile.
Ít gặp: 1/1000< ADR> 1/100
Da: mày đay.
Hiếm gặp: ADR, 1/1000
Toàn thân: sốc phản vệ.
Máu: tăngbạch câu ưa cosin, giảm bạch cầu trung tính hổi phục được.
Tiêu hóa: viêmđại tràng giả mạc, viêm thực quản.
Gan: Tăng Transaminase gan phục hồi được.
Cách xử trí ADR
Ngừng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêmđại tràng xảyra, điểu trị bằng meưonidazol liều 250- 500mg uống 6 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Dùng nhựa trao đổi ionnhư cholcstyramine hoặc colcstipol để hấp thụ độc tính của clostidium difficile. Cholcstyramine không được uống đổng thời với metronidazol vì cholcstyramine liên kết với metronidazol và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu mộtcách có hiệu quả bằng thẩm tách.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc,
LIỂU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Người lớn:
+ Liễu thông thường: 150mg-300mg clindamycin, 6 giờ một lần.
+ Nhiễm khuẩn nang: 450 mg, 6 giờ một lần.
Trẻ em: uống 3-6mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Đóng trong vỉ bấm ép. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da