
Tatanol Forte – CTCP Pymepharco
- Số đăng ký:VD-23230-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acetaminophen 650 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên; Hộp 20 vỉ x 5 viên; Hộp 30 vỉ x 5 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa
Acetaminophen 650 mg
Tá được: Tinh bột ngô, PVP K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, hương dâu.
DƯỢC LỰC HỌC
TATANOL Forte với hoạt chất chính là acetaminophen là một thuốc hạ sốt, giảm đau điển hình. Giảm nhanh chóng cảm giác đau trong các chứng đau đầu, đau cơ, đau mình may thường thay trong bệnh cảm cúm.
Cơ chế giảm đau: ức chế tổng hợp prostaglandin- chất trung gian gây đau.
Cơ chế hạ sốt: ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị gây giãn mạch ngoại biên, kết quả làm tăng sự lưu thông máu qua da, tăng tiết mồ hôi và hạ nhiệt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường uống.
Tmax 1-3 giờ. Thời gian kéo dài tác động 3-4 giờ.
Các thông số dược động trong sữa khi người mẹ uống liều duy nhất 650 mg.
Tmax 1-2 gid. Cmax 10-15 g/ml. T½ = 1,35-3,5 giờ.
Phân bố
Phân bố nhanh đến tất cả các mô. Gắn kết với protein huyết tương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương từ 10% - 25%. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương không đáng kế khi dùng liều cho nồng độ trong huyết tương- <60 pg/ml (397,2 ng/l).
Chuyển hóa
Khoảng 90-95% liéu dung được chuyển hóa ở gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat và cystein. Chuyén héa rat nhanh và có thể tích lũy trong trường hợp quá liều sau khi các đường chuyển hóa chủ yếu đã bị bão hòa. Khi thuốc bị tích lũy có thể gây độc gan và thận.
Thải trừ
Thời gian bán hủy
T½ khoảng 1-4 giờ. Thời gian bán thải không thay đổi trong trường hợp suy thận nhưng kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một vài dạng bệnh gan, người già, trẻ sơ sinh.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp. Ở người lớn 60% liều dùng được bài tiết dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, 30% liên hợp với sulfat, 4% liên hợp với cystein và mercapturic, khoảng 3% bài tiết dưới dạng không đối.
Ở trẻ em tỉ lệ bài tiết tương tự nhưng ở dạng liên hợp với sulfat nhiều hơn, dạng liên hợp voi glucuronic ít hơn.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
Điều trị làm giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau răng, đau nửa đầu.
Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần; cách nhau 4- 6 giờ. Không được quá 6 viên /24 giờ.
Có thể tăng liều trong trường hợp cần thiết và nên tham khảo ý kiến của bác sỹ.
Trẻ em 6 -12 tuổi: 1/2 viên 1 lần, cách nhau tối thiểu 4 giờ. Không quá 2 viên trên 24 giờ.
THẬN TRỌNG
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 10 ml/phút), suy gan.
Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.
Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng StevenJohnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Suy gan nặng. Suy thận nặng.
Bệnh nhan thiếu hụt enzym G6PD.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.
TƯƠNGTÁC THUỐC
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thé làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại với gan.
Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên gan làm tăng nguy cơ độc trên gan.
Thuốc chống đông: liều cao acetaminophen gây tăng hiệu quả chống đông.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng acetaminophenởngười mang thai khi thật cần.
Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng acetaminophen sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC DỤNG CỦATHUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ban da và những phản ứng ú ditứng khác thỉnh thoảng xây ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tốn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng rẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thê huyết cầu.
Ít gặp: Ban; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: tiêu chảy, chán ăn, buôn nôn, nôn, đau bụng, tăng tiệt mô hôi, độc gan.
Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thê vẫn còn xảy ra sau 2-4 ngày.
Điều trị: phải chuyển ngay đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.
Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen.
Dùng thuốcgiải độc đặc hiệu| N-acetylcystein, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.
HẠN DÙNG
36 tháng kề từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn cơ sở.
TRƯNG BÀY
Hộp 10vi, hộp 20 vỉ, hộp 30 vỉ, vỉ 5 viên.
Lọ 200, 500, 1000 viên.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da