Aspirin (Acid Acetylsalicylic) - Cty CP TRAPHACO
- Số đăng ký:VD–20058-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid Acetylsalicylic – 100mg
- Dạng bào chế:Viên bao tan trong ruột
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
CÔNG THỨC
Cho 1 viên.
Acid acetylsalicylic.
Tá dược (Avicel, Anhydrous lactose, Talc, Titan dioxide, HPMC, Citroflex, Eudragit L100, Aerosil) .....vđ .. 1 viên.
TÁC DỤNG
Chống kết dính tiểu cầu - Ức chế sự hình thành huyết khối.
CHỈ ĐỊNH
Aspirin — 100 được sử dụng dự phòng nhôi mắu cơ tìm thứ phát và đột quy trong các trường hợp sau:
Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).
Có tiền sử bị đột quy do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quy do thiếu máu não thoáng qua (đột quy nhẹ).
Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.
Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.
Lưu ý: Uống nguyên cả viên thuốc, không bẻ hoặc nhai thuốc trước khi uống.
Nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần số tác dụng không mong muốn của Aspirin phụ thuộc vào liều dùng. Khi sử dụng Aspirin - 100 với liều thấp 100mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn. Tác dụng không mong muốn của Aspirin - 100 có thể gặp:
Loét dạ dày, ruột, mày đay, ban da dị ứng.
Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG
Hỏi ý kiến bác sỹ trong các trường hợp sau:
Có tiền sử hen suyễn.
Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các dẫn chất Salicylate khác.
Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.
Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt vitamin K).
Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).
Suy giảm chức năng gan, thận.
Tăng huyết áp không kiểm soát được.
Phụ nữ đang bị rong kinh.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thai kỳ. Trong một số trường hợp cần thiết, phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.
Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
Tương tác với Methotrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi uống một lượng lớn Aspirin có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa. Nếu lượng Aspirin tích tụ trong cơ thể nạn nhân tương đối lớn thì nạn nhân có thể co giật và hôn mê.
Điều trị quá liều Salicylat gồm: hạn chế sự hấp thu của Aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da