Diclofenac - Cty CP D TW Mediplantex
- Số đăng ký:VD-20897-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Diclofenac natri – 50 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Tw Mediplantex
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Tw Mediplantex
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
Hoạt chất: Diclofenac natri................................................................................ 50 mg.
Tá dược: Lactose, Amidon, PVP K30, magnesi stearat, Comprecel M101, HPMCP 55, titan dioxyd, triethyl citrat, talc, vàng Quinolin, oxyd sắt vàng, PEG 6000, tween 80 vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Diclofenac là thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyelooxygenase do đó làm giảm đáng kế sự tạo thành prostagladin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Dược động học
Diclofenac được hấp thụ dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%).
Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu hoàn toàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống 4 đến 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương 1-2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3-6 giờ.
Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân.
Chỉ định
Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
Thống kinh nguyên phát.
Đau mạn.
Liều lượng và cách dùng
Uống cả viên thuốc với nước. Không được nhai hoặc bẻ viên thuốc.
Viêm đốt sống cứng khớp: uống 2 viên/ngày, chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Thoái hóa khớp: uống 2-3 viên/ngày, chia 2-3 lần, mỗi lần 1 viên.
Hư khớp: uống 2viên/ngày, uống 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp: uống 2-4 viên/ngày, chia 2 lần, mỗi lần 1-2 viên. Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: nên dùng 2 viên/ngày, nếu cần có thể tăng 4 viên/ngày, chia 2 lần.
Đau tái phát, thống kinh tái phát: liều khởi đầu 2 viên/ngày, sau đó 3 viên/ngày, chia 3 lần/ngày. Liều tối đa nên dùng mỗi ngày là 4 viên vào ngày thứ nhất, sau đó 3 viên/ngày.
Đau trong ung thư: uống 2 viên/ngày, chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Chống chỉ định
Người quá mẫn với Diclofenac.
Loét dạ dày tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bị suy tim, ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30mI/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
Người mang kính sát tròng.
Thận trọng
Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng Diclofenac.
Người bị nhiễm khuẩn.
Người có tiền sử bị rối loạn đông máu, chảy máu.
Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenac.
Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR>1/100): nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp (1/1000<="" p="">
Hiếm gặp (1/1000<="" p="">
Thời kỳ có thai và cho, con bú
Thời kì mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm khác và chỉ dùng với liều thấp nhất. Không nên dùng trong 3 tháng cuối của thai kì vì thuốc có thể gây nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
Phụ nữ có ý định mang thai không nên dùng Diclofenac vì ức chế phôi bào làm tổ.
Thời kì cho con bú: Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Người mẹ có thể dùng Diclofenac nếu cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng.
Tương tác thuốc
Không nên kết hợp với
Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Kháng sinh nhóm quinolon: vì có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh của nhóm kháng sinh Quinolon, dẫn đến co giật.
Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ tốn thương dạ dày- ruột.
Diflunisal: làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc Diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hoá.
Lithi: Diclofenac làm tăng nồng độ lithi đến mức có thể gây ngộ độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì phải theo đối người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên.
Digoxin: Diclofenac làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của Digoxin.
Cần định lượng nồng độ Digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả hai thuốc.
Ticlodipin: Dùng cùng Diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tinh của methotrexat.
Có thể dùng Diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng theo dõi sát người bệnh
Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc Cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
Thuốc lợi niệu: Diclofenac và thuốc lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
Thuốc chữa tăng huyết áp: Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu.
Thuốc chống toan: có thể làm giảm kích ứng ruột của Diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương.
Cimetidin: có thể làm nồng độ của Diclofenac nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin còn có tác dụng bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
Probenecid: có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời.
Quá liều và xử trí
Ngộ độc cấp Diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng hơn lên. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hoá và chu kì gan ruột.
Qui cách đóng gói
Vỉ PVC/nhôm, Hộp 10 vỉ x 10 viên, 50 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da