Panadol cảm cúm
- Số đăng ký:VD-29585-18
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Paracetamol 500mg, Caffeine 25mg, Phenylephrine hydrochloride 5mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 12 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam
- Công ty đăng ký: GlaxoSmithKline Pte Ltd. Singapo
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên Panadol Cảm Cúm chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Caffeine 25mg, Phenylephrine hydrochloride 5mg.
Tá dược: Starch maize, Pre-gelatinised starch, Povidone, Eurocol Sunset yellow, Sodium lauryl sulfate, Potassium sorbate, Stearic acid, Talc, Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol, Titanium Dioxide, Quinoline yellow lake (El 04), Sunset yellow aluminium lake (E110).
Chỉ định
Panadol Cảm Cúm làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và xung huyết mũi.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong 2 tuần gần đây các thuốc ức chế monoamine oxidase.
Cách dùng
Chỉ dùng đường uống. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết, các thuốc chống cảm cúm khác.
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Nên dùng 1- 2 viên mỗi lần, có thể dùng tới 4 lần/ ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 8 viên trong 24 giờ. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn
Paracetamol: Tần suất xuất hiện được coi như rất hiếm (<1/10000).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
Rối loạn gan mật: Bất thường gan. Caffeine: Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này.
Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp. Phenylephrine: Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn.
Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.
Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp. Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng).
Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Rượu, Isoniazid, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.
Dùng chung Phenothiazin với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
Metoclopramid có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.
Các chất ức chế monoamine oxidase làm tăng tác dụng của Phenylephrine do làm giảm chuyển hóa của Phenylephrine.
Phenylephrine có thể ngăn cản tác dụng của các thuốc chữa cao huyết áp.
Thận trọng
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho bệnh nhân đang bị các bệnh sau: Cao huyết áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường, cường giáp, glaucoma góc đóng, bướu Phaeochromocytoma, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh mạch tắc nghẽn (Hội chứng Raynaud’s), suy giảm chức năng gan hoặc thận. Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của Paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng các thuốc chẹn beta, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm. Tránh dùng quá nhiều Caffeine trong khi đang dùng thuốc này. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc có chứa Eurocol Sunset Yellow (E110), có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu. Phụ nữ mang thai: Không khuyến nghị dùng thuốc này. Paracetamol: Các nghiên cứu vẫn chưa xác định nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai. Caffeine: Không khuyến nghị dùng thuốc này. Phenylephrine: Chưa có dữ liệu.
Phụ nữ cho con bú: Nếu không có chỉ định của bác sĩ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian đang cho con bú. Paracetamol: Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ. Caffeine: Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể. Phenylephrine: có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da