Miếng dán lạnh Mitoyo - Japan
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Miếng dán
- Quy cách đóng gói: Đang cập nhật
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: New Tac Kasei Co.Ltd. Japan
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Gel thân nước: hoạt động theo cơ chế hấp thu và phát tán nhiệt.
Không có Dược chất.
Thành phần gồm : WATER, GLYCERIN, SODIUM POLYACRYLATE, IPROPYLENE GLYCOL, ACRYLIC ACID POLYMER SODIUM SALT, TARTARIC ACID, MODIFIED POLYALKYLEN OXIDES, POLYSORBATE 80, MENTHOL, RICINUS COMMUNIS (CASTOR) SEED OIL, ALUMINUM GLYCINATE, DISODIUM EDTA, CI 74160
Công dụng sản phẩm
Sản phẩm Miếng dán Mitoyo dùng để làm mát các vùng cơ thể. Hiệu quả làm mát kéo dài 10 giờ nhờ Gel thân nước. Sản phẩm có thể làm mát liên tục sau khi dán vào buổi tối đến sáng hôm sau.
Tác dụng làm mát được duy trì bởi cơ chế hấp thu và phát tán nhiệt của nước trong miếng Gel
Miếng dán không gây kích ứng da, an toàn sử dụng cho trẻ sơ sinh.
Sử dụng an toàn với các loại thuốc.
Đối tượng sử dụng
Sử dụng an toàn cho mọi đối tượng từ trẻ em đến người lớn.
Sử dụng cho các vùng da cần làm mát.
Hiệu quả làm mát của miếng dán trong 10 giờ.
Hướng dẫn sử dụng
Lấy miếng dán ra khỏi túi nhôm và gỡ bỏ miếng film trong.
Dán lên trán hay vùng da cần làm mát (có thể cắt nhỏ thành kích thước phù hợp).
Có thể dán cùng lúc nhiều miếng tại các vùng da cần làm mát.
Mỗi miếng dán chỉ sử dụng một lần, không sử dụng lại.
Thay miếng dán sau 10 giờ hoặc ngắn hơn tùy điều kiện
Có thể để miếng dán vào tủ lạnh để tăng hiệu quả làm mát. Không để vào ngăn đá.
Xếp mép 2 lần gói nhôm để bảo quản miếng dán còn lại.
Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc. Nếu sốt kéo dài, vui lòng liên hệ ngay với bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da