Mexcold 500 - Imexpharm
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Parcetamol 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Chai 200 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hoạt chất: Parcetamol 500mg.
Tá dược: Tinh bột sắn, PVP, Acia benzoic, magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt tác dụng nhanh và dung nạp tốt.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ. Thuốc chuyển hoá ở gan và đào thải qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp với acid glucuronic.
Chỉ định
Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức cơ bắp, đau bung kinh, đau do thấp khớp, và hạ sốt.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với paracetamol. Người bệnh nhiều lần thiếu máu, bệnh tim, bệnh phổi, thận hoặc gan. Thiếu enzym G-6-P-D.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/1 lần, 3-4 lần/ngày. Không được uống quá 8 viên trong 24 giờ.
Trẻ em: 30mg/kg/24 giờ hoặc theo chỉ định bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Không được uống rượu trong thời gian điều trị. Không dùng với bất kỳ thuốc nào chứa Paracetamol. Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau hơn 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em và hơn 3 ngày để giảm sốt trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
Lái xe
Thận trọng đối với người đang lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ
Phụ nữ mang thai:
Pracetamol: chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi có thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Cafein: qua được nhau thai. Các nghiên cứu trên người cho thấy có sự liên quan trong việc dùng cafein với những bất thường trên phôi thai nhưng chỉ ở những liều rất cao.
Phụ nữ cho con bú:
Paracetamol: không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Cafein: phân phối vào sữa mẹ nhưng với lượng thấp. Cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường nhẹ, tuy rằng các phản ứng thuộc huyết học (sự giảm tiểu cầu) đã được báo cáo. Viêm tụy, phát ban da như ban đỏ, mày đay và các phản ứng dị ứng khác đôi khi xảy ra. Ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid sẽ làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da