
Hapacol CS Day - Dược phẩm DHG
- Số đăng ký:VD-20568-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Paracetamol 650 mg Phenylephrin HCl 5 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Paracetamol ………………………………….. 650 mg.
Phenylephrin HCl ……………………………… 5 mg.
Tá dược vừa đủ …………………………. 1 viên.
(Tinh bột biến tính, tinh bột mì, màu erythrosin lake, màu índigo carmin, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat, aerosil, PVP K30, nipagin)...
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
TÍNH CHẤT
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ởvùng dưới đối gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt độ giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biển làm giảm thần nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thần nhiệt bình thường. Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiều hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóaở gan và thải trừ qua thận.
Phenylephrin có tấc dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1, tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch. Phenylephrin gay co mạch tại chỗ nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh. Thuốc hấp thu bất thường qua đường tiều hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiều hóa. Phenylephrin bị chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với một trong các thành phấn của thuốc. Người bệnh thiếu hut glucose- 6 - phosphat dehydrogenase.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng Phenylephrin cho bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ nghiêm trọng, tăng huyết áp nặng, biốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp năng hoặc bị giôcöm góc đóng.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC
Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamoil với thuốc hoặc thực phẩm có chúa Aspartam. Đối với một số người quá mắn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa suifit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cấn cảnh báo bệnh nhân vế các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (S5), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ thuốc có phanbố vào sữa mẹ không.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thần trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Uống dài ngày liều cao Paracetarmol làm tăng nhẹ tác dụng chống đồng của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.
Uống rượu nhiều và dải ngày lảm tăng độc tính trên gan của Paracetamul.
Thuốc ức chế MAO làm tăng tác dụng toàn thân của Phenylephrin.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Guanethidin, Atropin sulfat, Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, Digitalis làm tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenyồ) in.
Phản ứng tăng huyếtáp đã được báo cáo khi phối hợp Phenylephrin chung với các thuốc tim mạch
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liên quan đến Paracetamol: Soak
Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thân khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Liên quan đến Phenylephrin: Phenylephrin có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, bồn chốn, khó ngủ, tăng huyết áp, ảo giác, hoang tưởng, phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gap phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Ngộ độc do quá liều Paracetamol do đùng mộtliều độc duy nhất hoặc do uống lấp lại liều lớn Paracetamol (7 – 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc đo uống thuốc dài ngày.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liểu Paracetamol: buốn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niềm mạc và móng tay.
Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N - acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu đượcđiềutrị trong vòng 24 giờ.
Liếu gây độc do Phenylephrin có thể lớn hơn liều gây độc do Paracetamol. Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, đau ngực.
Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tưổi: 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống từ 4 – 6 giờ. Không quá 6 viên một ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da