EFFERALGAN (PARACETAMOL 150mg) - Pháp
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Paracetamol 150mg
- Dạng bào chế:Viên đạn
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb - PHÁP
- Công ty đăng ký: Bristol Myers Squibb - PHÁP
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tương tác thuốc
Tránh uống rượu khi dùng thuốc, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Chú ý đề phòng
Để tránh tình trạng quá liều Paracetamol, cần chú ý các thành phần của thuốc sử dụng kèm theo không chứa Paracetamol.
Dược lực
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Tác dụng
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dạng bào chế
Viên đặt hậu môn: Hộp 2 vỉ x 5 viên đặt hậu môn.
Thuốc Efferalgan 150mg.
Nhóm thuốc: Giảm đau, hạ sốt.
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Dạng trình bày dành cho trẻ em cân nặng từ 8 đến 12 kg (khoảng 6 đến 24 tháng tuổi). (còn có pararacetamol ở các dạng bào chế khác dành cho trẻ em có cân nặng khác nhau. Xin hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn.)
Những trường hợp không được dùng Thuốc Efferalgan 150mg Có dị ứng với paracetamol. Có bệnh gan nặng. Mới bị viêm hậu môn, hặc trực tràng, chảy máu trực tràng.
TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ.
Dùng viên đặt hậu môn có nguy cơ gây kích thích tại chỗ, tần suất và cường độ tăng theo thời gian sử dụng, thời điểm đặt thuốc và liều dùng.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu có triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiên các triệu chứng khác, phải hỏi ngay bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Trường hợp có bệnh gan hoặc bệnh thận nặng, phải hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng paracetamol.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường hậu môn Nếu trẻ bị sốt trên 38,5 độ C, hãy làm những bước sau để tăng hiệu quả thuốc điều trị.
Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
Cho trẻ uống thêm chất lỏng Không để trẻ ở nơi quá nóng.
Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thâp hơn 20 độ C so với thân nhiệt của trẻ.
Tần số và thời điểm dùng thuốc
Dùng thuốc đều tránh được những dao động về mức độ đau hoặc sốt.
Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 8 giờ.
Tác dụng không mong muốn và khó chịu
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra, ở một số người , những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ. ở một số ít, có thể phát ban hoặc phản ứng dị ứng.
Nếu có, phải ngưng ngay việc điều trị và báo cho thầy thuốc biết. ở một số rất hiếm trường hợp đã thấy có sự thay đổi kết quả cận lâm sàng, do đó cần xét nghiệm máu đều đặn sử dụng thuốc dạng viên đặt hậu môn, có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải mà ko đề cập tới.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da