Doresyl 200 mg - Domesco
- Số đăng ký:VD-28379-17
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Doresyl 200 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Celecoxib 200mg.
Dược lực
Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.
Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
Chuyển hoá: ở gan.
Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Chỉ định
Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.
Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.
Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Liều lượng - Cách dùng
Viêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.
Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người dị ứng sulfonamid.
Có thai/cho con bú.
Suy tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)
Tương tác thuốc
ACEI, aspirin, fluconazole, furosemide, lithium, warfarin
Tác dụng phụ
Đau đầu, hoa mắt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên; viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên; đau khớp, đau lưng, đau cơ; ngứa, phù ngoại vi, ban da.
Chú ý đề phòng
Bệnh nhân tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, cao huyết áp, bị phù, có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn chức năng gan, có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da