Dopagan Codein Effervescent - Domesco
- Số đăng ký:VD-30015-18
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Paracetamol 500mg. Codein phosphat hemihydrat 30mg
- Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén sủi chứa:
Thành phần chính: 500mg Paracetamol, 65mg Cafein.
Tá dược: Acid citric, Natri bicarbonat, Povidon, Aspartam, Lactose, Croscarmellose sodium, Natri benzoat, Polyethylen glycol 6000, L-Leucin.
Chỉ định
Ðiều trị các cơn đau vừa & nặng, không khỏi khi dùng các thuốc giảm đau đơn thuần (aspirin, paracetamol).
Chống chỉ định
Thuốc Dopagan-Codein effervescent chống chỉ định đối với các trường hợp:
Mẫn cảm với paracetamol và codein.
Bệnh nhân suy tế bào gan.
Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người thiếu hụt men G6PD.
Trẻ dưới 15 kg cân nặng.
Suy hô hấp, hen phế quản.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng - Cách dùng
Thuốc dành cho người lớn & trẻ > 15 kg.
+ Liều paracetamol: 60 mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần.
+ Liều codeine: 3 mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần.
Trẻ 15 - 22 kg (3 - 6 tuổi): 1/2 viên/6 giờ, tối đa 2 viên/ngày.
Trẻ 22 - 30 kg (7 - 10 tuổi): 1/2 viên/4 giờ, tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ 31 - 44 kg (11 - 14 tuổi): 1 viên/6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ 45 - 50 kg (14 - 15 tuổi): 1 viên/4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Người > 50 kg (> 15 tuổi): 1 - 2 viên/4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Chú ý đề phòng
Bệnh nhân suy thận.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nghiện thuốc.
Đối với người đang theo chế độ ăn kiêng muối cần chú ý mỗi viên có chứa 330mg Natri.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Liên quan đến Codein:
+ Không uống rượu khi đang dùng thuốc
+ Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, dùng Codein có thể làm tăng thêm tình trạng này.
+ Cần lưu ý vận động viên thể thao vì thuốc có thể cho kết quả dương tính với xét nghiệm sử dụng chất kích thích.
Liên quan đến Paracetamol:
+ Ở trẻ dùng 60mg/kg/ngày, Paracetamol chỉ dùng phối hợp một thuốc hạ sốt khác khi thuốc này không có hiệu quả.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp với các thuốc sau
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của Codein, làm tăng độc tính của Paracetamol.
Các chất đồng vận – đối kháng Morphin (Bupremorphine, Nalbuphine, Pentazocine): làm giảm tác dụng giảm đau của các thuốc này và nguy cơ xuất hiện hội chứng cai nghiện.
Lưu ý khi phối hợp với
Không dùng chung thuốc khác có chứa Paracetamol do gây nguy cơ quá liều Paracetamol.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương (giảm đau họ Morphin, thuốc chống trầm cảm, kháng Histamin H1 có tác dụng an thần, Barbiturate, Benzodiazepin, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc giải lo âu...): làm tăng ức chế thần kinh trung ương.
Hạn chế tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid do có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.
Dẫn xuất khác của Morphin làm tăng tác dụng ức chế hô hấp, đặc biệt ở người già.
Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến Codein
Ở liều điều trị: Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
Quá liều điều trị: Có nguy cơ gây lệ thuộc thuốc và xuất hiện hội chứng cai nghiện khi ngưng sử dụng Dopagan-Codein effervescent đột ngột.
Liên quan đến Paracetamol
Dị ứng ngoài da (đối với người bị dị ứng với paracetamol): Ngưng sử dụng thuốc Dopagan-Codein effervescent.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Paracetamol
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Dùng liều quá cao trên 10g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em và dùng 1 lần có thể gây hoại tử hoàn toàn và không hồi phục tế bào gan dẫn đến suy gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện, rửa dạ dày, dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Quá liều Codein
Ở người lớn: Ức chế các trung khu hô hấp (tím tái, thở chậm), buồn ngủ, phát ban, nôn ói, mửa, mất điều hòa, phù phổi cấp.
Ở trẻ em: (Trên 2 mg/kg dùng 1 lần): Giảm tần số hô hấp, các cơn ngưng thở, co đồng tử, co giật, có dấu hiệu phóng thích histamin: phù, ban, mề đay, trụy mạch, bí tiểu.
Xử trí: Trợ hô hấp, dùng naloxone.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sang trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da