Mifros (Penicillamine 300 mg) - Thuốc giải độc kim loại nặng
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Penicillamine 300 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Davi Pharm, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Penicillamin …..…………………………300 mg.
Tá dược: Starch 1500, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 … vừa đủ 1 viên.
Đặc tính dược lý
Penicillamin là tác nhân tạo phức với kim loại dùng điều trị bệnh Wilson, một bệnh di truyền gây lắng đọng đồng quá nhiều trong các mô cơ thể. In vitro, một nguyên tử đồng gắn với 2 phân tử penicillamin, như vậy 1 g penicillamin có thể dẫn đến bài tiết 200 mg đồng. Tuy nhiên, thực tế lượng đồng được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.
Penicillamin cũng làm giảm sự bài tiết cystin quá mức trong bệnh Cystin niệu. Có sự trao đổi disulfid giữa penicillamin và cystin thành lập dạng penicillamin-cystein disulfid, một chất tan hơn cystin và được bài tiết dễ dàng.
Penicillamin tương tác với sự hình thành liên kết giữa các phân tử tropocollagen và chia cắt chúng khi vừa hình thành.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác.
Bệnh Wilson.
Bệnh Cystin niệu.
Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai ngoại trừ trường hợp bệnh Wilson hoặc một số trường hợp Cystin niệu nhất định.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu không tái tạo hoặc mất hạt bạch cầu hạt liên quan đến penicillamin.
Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác: liều thông thường ở người lớn là 120 - 750 mg, chia làm 4 lần/ ngày. Một số bệnh nhân có thể cần lên đến 1000 mg/ ngày.
Bệnh Wilson: 750 - 1500 mg, chia làm 4 lần/ ngày.
Bệnh Cystin niệu: 1000 - 4000 mg, chia làm 4 lần/ ngày.
Nên uống thuốc lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Cách xa ít nhất 1 giờ với những thuốc khác, thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt.
Nên bắt đầu điều trị từ liều thấp tăng dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu lực để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cũng như là kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình trị liệu.
Chưa xác định được hiệu quả của penicillamin trong điều trị viêm khớp ở trẻ em.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.
Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng. Vì vậy nên thận trọng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Penicillamin có thể gây phát ban khi bắt đầu điều trị và thường biến mất sau khi ngừng thuốc một vài ngày. Phát ban muộn, xảy ra sau 6 tháng điều trị, có thể sau vài tuần mới biến mất. Phát ban có thể gây ngứa, thường điều trị được bằng cách dùng thêm kháng histamin. Phát ban gây sốt và đau khớp thường cần ngừng penicillamin. Thuốc cũng có thể gây chán ăn, buồn nôn, đau bụng và mất cảm nhận vị giác.
Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.
Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Về mặt lý thuyết bệnh nhân dị ứng với penicillin thường mẫn cảm với penicillamin, nhưng điều này không hay xảy ra. Penicillamin có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 (pyridoxin) và cần bổ sung. Không dùng penicillamin cho những bệnh nhân đang uống muối vàng, thuốc trị sốt rét, phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào vì những nguy cơ ở tủy xương và thận. Penicillamin có thể làm yếu protein collagen hình thành các mô cơ thể. Do đó, nên giảm liều khi phẫu thuật và tăng liều trở lại khi vết mổ đã lành.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Davi Pharm, Việt Nam.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da