Hydroxocobalamin acetat – DODEVIFORT 10mg/2ml
- Số đăng ký:VC - 217 - 13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hydroxocobalamin acetat 10mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 ống x 2 ml
- Tuổi thọ:30 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH SX DP Medlac pharma Italy – Hà Nội
- Công ty đăng ký: ALFA INTES INDUSTRIA TERAPEUTICA SPLENDORE &R. Via F.Lli Bandiera, 26 - 80026 Casoria (Napoli), Italy
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Hydroxocobalamin có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 - deoxy adenosyl cobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất S - adenosylcobalamin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ Hydroxocobalamin không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hoá, chuyển L - methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Hydroxocobalamin rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu Hydroxocobalamin cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau một giờ. Sau khi hấp thu, Hydroxocobalamin liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ Hydroxocobalamin cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được. Hydroxocobalamin bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và làm nước tiểu có màu đỏ.
CHỈ ĐỊNH
Đau thần kinh cổ tay - cánh tay, đau thần kinh tọa, các bệnh đau thần kinh.
Tình trạng suy nhược cơ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hydroxocobalamin và dẫn xuất của nó.
U ác tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi..
THẬN TRỌNG
Phản ứng dị ứng miễn dịch có thể xảy ra, đôi khi nghiệm trọng, có trường hợp gây tử vong sau khi tiêm cobalamin và các dẫn xuất của nó, trong đó có hydroxocobalamin. Do đó nên tránh dùng Dodevifort cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng (bệnh nhân hen suyễn, chàm).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chống chỉ định Dodevifort cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Phản ứng quá mẫn bao gồm: ngứa, nổi mày đay, toát mồ hôi.
Đau, sưng tay tại vi trí tiêm, nổi mụn trứng cá.
Nước tiểu màu đỏ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: tiêm bắp 1 ống mỗi ngày hoặc cách ngày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sử dụng đồng thời chloramphenicol với cobalamin hay những dẫn xuất của cobalamin trong đó có hydroxocobalamin có thể làm giảm đáp ứng với cobalamin.
Sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm nồng độ huyệt tương của hydroxocobalamin.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Những triệu chứng như tác dụng. phụ có thể xảy ra khi quá liều Dodevifort. Trong trường hợp quá liều cần áp dụng những biện pháp để giảm thiểu tác dụng phụ. Ngay lập tức sử dụng những biện pháp để ngăn chặn sự hấp thu của thuốc và nhanh chóng loại thuốc ra khỏi cơ thể.
BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS.
KHUYẾN CÁO
Để xa tầm tay của trề em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Không dùng thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng...
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sỹ.
Sản xuất tại
CÔNG TY TNHH SX DP MEDLAC PHARMA ITALY
Khu công nghiệp công nghệ cao, Khu công nghệ cao Hoà Lạc.
KM29, Đường cao tốc Láng-Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất, Hà Nội.
Theo hợp đồng với
ALFA INTES INDUSTRIA TERAPEUTICA SPLENDORE S.R.L
Via F.Lli Bandiera, 26 - 80026 Casoria (Napoli), Italy.
FULTON MEDICINALIS. P. A.
Via Marconi, 28/9-20020 Arese (Milan), Italy.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da