Acetylcystein - Thuốc giải độc paracetamol
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dung dịch tiêm 20%, ống 1g/5 ml.
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 5ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Livealth Biopharma
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Acetylcysteine là thuốc kích thích gan sản xuất glutathion, 1 chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hoá trung gian của paracetamol độc cho gan.
Tên chung quốc tế Acetylcystein
Acetylcysteine
Dạng thuốc và hàm lượng Acetylcystein
Dung dịch uống 10% (100 mg/ml), 20% (200 mg/ml).
Dung dịch tiêm 20%, ống 5ml, 10 ml.
Chỉ định Acetylcystein
Quá liều paracetamol.
Chống chỉ định Acetylcystein
Mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng Acetylcystein
Hen phế quản.
Liều lượng và cách dùng Acetylcystein
Liều lượng
Tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, ban đầu 150 mg/kg pha với 200 ml dung dịch glucose 5%, truyền trong 15 phút; sau đó 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, truyền trong 4 giờ; sau cùng 100 mg/kg trong 1000 ml glucose 5% truyền trong 16 giờ. Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền cần phải giảm để tránh tăng gánh dịch truyền. Liều acetylcystein vẫn giống như liều người lớn.
Hoặc uống: Liều đầu tiên 140 mg/kg, dưới dạng dung dịch 5%, tiếp theo là 70 mg/kg, uống cách nhau 4 giờ một lần, tổng cộng 17 lần. Acetylcystein được thông báo rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Hiệu quả giảm sau thời gian đó, nhưng gần đây cho rằng điều trị chậm tới 24 giờ sau vẫn có ích.
Cách dùng
Pha loãng dung dịch tiêm bằng dung dịch glucose 5% để tiêm truyền.
Tác dụng không mong muốn Acetylcystein
Phát ban, phản ứng phản vệ. Xử trí: Có thể làm giảm nôn bằng cách dùng dung dịch acetylcystein pha loãng. Phản ứng phản vệ: Adrenalin dung dịch 1/1000, 0,3 - 0,5 ml tiêm dưới da, thở oxygen, truyền dịch, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednison. Có thể dự phòng phản ứng quá mẫn (3% khi tiêm tĩnh mạch) bằng cách cho trước kháng histamin.
Quá liều và xử trí Acetylcystein
Quá liều có triệu chứng giống như phản ứng phản vệ nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt giảm huyết áp, suy hô hấp, đông máu rải rác nội mạch, suy thận và tử vong. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Acetylcystein
Bảo quản trong lọ đóng kín ở 15 - 30oC. Sau khi tiếp xúc với không khí, dung dịch phải bảo quản ở 2 - 8oC để làm chậm oxy hoá và phải dùng trong vòng 96 giờ. Phải pha loãng dung dịch ngay trước khi dùng và dung dịch đã pha loãng chỉ ổn định trong 1 giờ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da