Acetylcystein Stada 200 mg
- Số đăng ký:VD-22667-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acetylcystein 200 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Acetylcystein 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
CHỈ ĐỊNH
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc điều trị cho đối tượng là trẻ em có độ tuổi dưới 2 tuổi, nhũ nhi mắc Phenylketonuria.
Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh mắc kèm hen suyễn và các bệnh liên quan.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc
Liều dùng trong trường hợp cần long đờm:
Đối với người lớn: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên tương đương hàm lượng 200mg Acetylcysteine.
Đối với trẻ em có độ tuổi từ 2-6: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên tương đương hàm lượng 200mg Acetylcysteine.
Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống ½ viên tương đương hàm lượng 100mg Acetylcysteine.
Liều dùng để điều trị khi ngộ độc paracetamol
Bắt đầu điều trị với liều 140mg tính theo 1kg.
4 tiếng sau liều đầu tiên, uống 1 liều bằng 1 nửa liều ban đầu.
Uống tiếp diễn duy trì thêm 17 liều để đảm bảo tác dụng điều trị.
Cách dùng thuốc hiệu quả: Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Acetylcystein STADA 200mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, với mức độ khác nhau tùy thuộc từng cá thể:
Có thể xảy ra đáp ứng quá mức dẫn đến: kích thích co mạnh khí phế quản, nổi ban đỏ, các triệu chứng tim mạch như giảm hoặc tăng huyết áp.
Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác như: Rối loạn tiêu hóa, nhức khớp, nhiễm toan, suy gan, sốc hoặc nguy hiểm hơn là ngừng thở và ngừng tuần hoàn.
THẬN TRỌNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc như sau:
Nếu người bệnh là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, cần cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc, nếu thực sự cần dùng thuốc thì phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Đối với người bệnh mắc kèm viêm dạ dày và/hoặc suy giảm chức năng gan, cần thận trọng.
Thận trọng dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể ảnh hưởng đến công việc.
Để xa tầm tay trẻ em để tránh chúng có thể đùa nghịch uống phải.
Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai, và thuốc chỉ được sử dụng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Vẫn chưa biết rằng acetylcystein có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không uống cùng thuốc ho, thuốc chống loạn nhịp nhóm nitrat như nitroglycerin, kháng sinh tetracyclin và một số thuốc ức chế tiết dịch, thuốc có thành phần các chất oxy hóa.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc.
Bảo quản nguyên vẹn bao bì thuốc. Thuốc hết hạn sử dụng cần bỏ đúng nơi quy định.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da