Acemetin - Dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký:VD-27875-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acetylcystein - 200 mg
- Dạng bào chế:Thuốc bột pha hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 1g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi gói (1,0g) thành phẩm chứa:
Acetylcystein 200mg
Tá dược vđ 1 gói
(Tá dược gôm:Aspartam, colloidal silicon dioxid, bột hương cam, bột
Đặc tính dược lý
Dược lực học
Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl cua L - cystein, một amino acid tự nhiên. Acetylcystein có tác dụng làm tiêu chất nhày do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phôi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi câu nôi disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
Hấp thu: Sau khiuống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyền hóa.
Phân bố: Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. 83% thuốc gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố Vd là 0,47 liVkg.
Chuyển hóa: Chuyên hóa trong gan thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), diacetylcystein, cystein và disulphides hỗn hợp.
Thải trừ: Acetylcystein được thải ra hầu như chỉ ở dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (sulphat vô cơ, diacetylcystein) qua thận. Thời gian bán thai, trong huyết tương acetylcystein khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyền lóa ở-gấn nhanh. Chức năng gan suy yếu dẫn đến thời gian bán huỷ trong huyết tương kéo dài lên đến 8 giờ. Độ thanh thải ở thận chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Chỉ định
Được dùng làm thuốc tiêu chất nhay trong bệnh nhày nhớt (mucoviscidosis),
Bệnh lý hô hấp có đờm nhay quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội, uống thuốc ngay sau khi hoà tan. Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn vì acetylcystein có thể phản ứng với một số kim loại đặc biệt là sắt, niken, đồng...
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 2- 7 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa
acetylcystein).
Trẻ em đưới 2 tuổi.
Thận trọng
Phải giám sát chặt chế người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc betaa adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khiđiều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong khoảng 30-60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử lý kịp thời. Kiểm soát chặt chẽ hơnđối với trẻ em vàngười bệnh có thể trọng dưới 40kg. Nếu có nôn đữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Sử dụng thuốc cho phụnữ có thai và cho con bú: Do chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người nên chỉ sửdụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn cụ thể của thầy thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có các tác dụngkhông mong muốn: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai...với tần suất ít gặp, cần thận trọng chốTigEờHdái xe và vận hành máy móc. `
Tương tác thuốc
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy - hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Acetylcystein phản ứng với 1 số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.
Dung dịch natri acetylcystein tương kỵ về lý và/hoặc hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung, thuốc đó phải được phun mù riêng.
Dung dịch acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng.Tuy hiếm gặp co thắt phế quản trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với thuốc có chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh
Ít gặp, 1/1000
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngay.
Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR> 1/1000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thâ
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể làm giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin, thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần.. Truyền. dịch tinh mach dé tang thé tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt băng dùng kháng histamin trước.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc acetylcystein đặc hiệu. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.
Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Khi thấy bột thuốc bi 4m mốc, vón cục, chuyển màu, gói thuốc rách, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da