Glucosamin 500 mg - Dược phẩm Cửu Long
- Số đăng ký:VD-14951-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Glucosamin sulfat 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Glucosamin ...……. .......................500 mg (dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid).
Tá dược vừa đủ.................…........ 1 viên.
(Tá dược gồm: tinh bột mì, manitol, silicon dioxyd, magnesi stearat).
CHỈ ĐỊNH
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Dùng cho người trên 18 tuổi: uống từ 1250mg đến 1500mg glucosamin/ ngày. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị. Uống sau bữa ăn.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu an toàn và hiệu quả điều trị.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Bệnh nhân bị tiểu đường phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng, theo dõi chỉ số đường huyết khi quyết định dùng glucosamine.
Thời kỳ mang thai :Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thận trọng khi dùng đồng thời glucosamin với thuốc trị tiểu đường, do có thể làm giảm tác dụng của thuốc trị tiểu đường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoáng qua như buồn nôn, tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
DƯỢC LỰC HỌC
Glucosamin là một aminomonosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan. Trong cơ thể, glucosamin kích thích tế bào ở sụn, khớp, tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là mucopolysacccharide, là thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin đồng thời ức chế các enzym phá huỷ sụn khớp như collagenase, phospholipase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá huỷ các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương , giảm quá trình mất calci của xương, nó còn làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp , nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch thuốc. Do vậy, nó không những làm giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp, điều trị các bệnh thoái hoá khớp xương cả cấp và mạn tính, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của Glucosamin khoảng 26% sau khi chuyển hoá lần đầu qua gan. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy glucosamin nhanh chóng khuếch tán vào mô và kết hợp với protein huyết thanh và những cấu trúc sinh học của cơ thể. Gan, thận , sụn , khớp là những nơi tập trung glucosamin cao nhất. Glucosamin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Những nghiên cứu đánh dấu phóng xạ ở động vật cho thấy thời gian bán thải của thuốc khoảng 28 giờ.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng quá liều cấp tính không gây nguy hiểm đến tính mạng, thường là rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da