Mydrin P - Nhật Bản
- Số đăng ký:VN-21339-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
- Tuổi thọ:30 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Santen Pharmaceutical Co., Ltd- Nhà máy Shiga
- Công ty đăng ký: Santen Pharmaceutical Co., Ltd. Nhật Bản
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Tropicamide với hàm lượng 5mg/ml.
Phenylephrine HCl với hàm lượng 5mg/ml.
Dược lực học
Tác dụng giãn đồng tử
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid – phenylephrin 1:1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.
Tác dụng liệt cơ thể mi
Nhỏ sản phẩm này 1-2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dụng làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.
Dược động học
Khởi phát tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15-20 phút và 20-30 phút tương ứng.
Thời gian tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0.5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5-6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.
Công dụng – Chỉ định
Tác dụng của thuốc Mydrin
Thuốc Mydrin thể hiện tác dụng giãn đồng tử dựa trên tính chất dược lý của các chất chính có trong thành phần của thuốc:
Tropicamide là thuốc kháng muscarin có tác dụng làm giãn đồng tử, tác động lên cả ngoại biên và trên trung tâm. Tropicamid được biết đến với chức năng tương tự atropin, tuy nhiên, thời gian gây giãn đồng tử nhanh và ngắn hơn.
Phenylephrine là chất kích thích chọn lọc trên alpha 1 - adrenergic gây co mạch, được sử dụng để làm giãn đồng tử nhằm chống tắc dính đồng tử.
Chỉ định
Thuốc Mydrin với tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Bệnh nhân bị viêm màng bồ đào.
Để chẩn đoán trước khi thực hiện phẫu thuật nhãn cầu.
Chữa trị viêm loét giác mạc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Mydrin trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng với Tropicamid, Phenylephrin, hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Bệnh nhân mắc glaucoma.
Người bệnh có nguy cơ cao tăng nhãn áp.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Người bệnh sử dụng thuốc với liều lượng khuyên dùng như sau:
Đối với mục đích giãn đồng tử: Nhỏ từ 1 đến 2 giọt Mydrin trong 1 lần dùng, hoặc 1 giọt Mydrin trong 1 lần và chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau từ 3 đến 5 phút.
Đối với mục đích làm liệt cơ thể mi: mỗi lần nhỏ 1 giọt Mydrin, nhỏ từ 2 đến 3 lần, mỗi lần cách nhau từ 3 đến 5 phút.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc Mydrin được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt cần điều trị.
Liều dùng có thể thay đổi và điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh do đó tuân thủ dùng thuốc là điều bệnh nhân nên làm để có thể dùng thuốc hiệu quả nhất.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: đỏ mắt, phù ở mắt, ngứa, tăng nhãn áp, tăng huyết áp, choáng váng, khô miệng, rối loạn biểu mô trước giác mạc,...
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc Mydrin có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với Mydrin cần lưu ý khi dùng cùng là:
IMAO.
Clomipramine.
Maprotiline HCL.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc Mydrin.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mydrin trên những đối tượng sau đây:
Người bệnh huyết áp cao.
Bệnh nhân đái tháo đường.
Cường giáp.
Người mắc bệnh mạch vành.
Bệnh nhân suy tim.
Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng là trẻ em.
Trong trường hợp sử dụng thuốc Mydrin trên đối tượng là bà bầu hoặc phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ thì cần hết sức thận trọng. Chỉ dùng thuốc khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro. Cần tham khảo sự tư vấn của bác sĩ trước khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Thuốc Mydrin không gây ảnh hưởng quá nghiêm trọng đến quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc, thiết bị. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng và cân nhắc khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Bảo quản
Người dùng nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 30 độ C. Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời. Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da