Brizo Eye 1% - Pymepharco VIỆT NAM
- Số đăng ký:VD-11257-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Brinzolamid 50mg
- Dạng bào chế:Hỗn dịch nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5 ml
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Liều lượng - Cách dùng
Lắc kỹ trước khi dùng.
Khi dùng điều trị duy nhất hay điều trị phối hợp, nhỏ 1 giọt hỗn dịch Brinzolamid 1% vào mắt bị bệnh 2 lần /ngày.
Khi dùng Brinzolamide 1% thay thế cho một thuốc điều trị glaucoma khác, phải ngưng dùng thuốc đó 1 ngày và dùng hỗn dịch nhỏ mắt Brinzolamide 1% trong ngày kế tiếp.
Trong trường hợp dùng hơn một thuốc nhỏ mắt, nên nhỏ các thuốc cách nhau ít nhất 10 phút.
Brinzolamide thuốc nhỏ mắt là thuốc dạng lỏng được sử dụng bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt. Nó thường được dùng 3 lần/ ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide đúng theo chỉ dẫn. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Thuốc nhỏ mắt Brinzolamide kiểm soát bệnh tăng nhãn áp nhưng không chữa trị nó. Tiếp tục sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Không được ngưng dùng thuốc nhỏ mắt brinzolamide mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Tránh chạm đầu ống nhỏ vào mắt của bạn.
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Brinzolamide được sử dụng để điều trị bệnh tăng nhãn áp, tình trạng tăng áp suất trong mắt và dẫn đến mất thị lực. Brinzolamide là thuốc ức chế anhydrase carbonic. Nó làm giảm áp suất trong mắt.
Brinzolamide thuốc nhỏ mắt là thuốc dạng lỏng được sử dụng bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt. Nó thường được dùng 3 lần/ ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide đúng theo chỉ dẫn. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Thuốc nhỏ mắt Brinzolamide kiểm soát bệnh tăng nhãn áp nhưng không chữa trị nó. Tiếp tục sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Không được ngưng dùng thuốc nhỏ mắt brinzolamide mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Tránh chạm đầu ống nhỏ vào mắt của bạn.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Không sử dụng thuốc này trong khi bạn đang đeo kính áp tròng. Thuốc này có thể chứa một chất bảo quản có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng. Chờ ít nhất 15 phút sau khi dùng thuốc nhỏ mắt trước khi đưa kính áp tròng vào trong mắt của bạn.
Tác dụng phụ
Các triệu chứng xảy ra thường xuyên là thị lực giảm, thay đổi vị giác. Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác như viêm bờ mí, viêm da, khô mắt, cảm giác dị vật, nhức đầu, chứng xung huyết, có ghèn, khó chịu ở mắt, viêm giác mạc, đau và ngứa mắt, viêm mũi. Hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng, đau ngực, viêm kết mạc, tiêu chảy, song thị, chóng mặt, khô miệng, khó ở, ăn không tiêu, mệt mỏi mắt.
Thuốc nhỏ mắt Brinzolamide có thể gây ra tác dụng phụ như: mờ mắt, cảm giác đắng, chua, hoặc bất thường sau khi nhỏ thuốc, khô mắt, cảm thấy có gì đó trong mắt của bạn, đau đầu, sổ mũi. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngừng sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: ngứa mắt hoặc da, bị đỏ hoặc sưng mắt, môi, lưỡi, hoặc da, chảy nước mắt, đau mắt, phát ban da, nổi mề đay, hoặc thay đổi da, khó thở hoặc nuốt, viêm họng, cảm sốt, tức ngực.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da