Otifar - Pharmedic (Việt Nam)
- Số đăng ký:VD 15744 - 11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cloramphenicol 80mg, Dexamethason acetat 4mg.
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ tai
- Quy cách đóng gói: Lọ 8ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Pharmedic (Việt Nam)
- Công ty đăng ký: Pharmedic (Việt Nam)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hoạt chất: Cloramphenicol 80mg, Dexamethason acetat 4mg.
Tá dược: Propylen glycol, Glycerin, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 8ml.
Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm khuẩn do viêm tai ngoài: Viêm tai giữa cấp xung huyết.
Liều dùng
Nhỏ vào ống tai bị viêm nhiễm.
Người lớn: 1 - 5 giọt, 2 lần/ngày, trong 6 - 10 ngày.
Trẻ em: 1 - 2 giọt, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 - 10 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bị thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hay chấn thương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngưng điều trị nếu xảy ra kích ứng trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây thoáng qua ngứa hay cảm giác nóng rát trong vài ngày đầu điều trị.
Có thể bị dị ứng toàn thân nếu dùng thuốc dài ngày, lặp đi lặp lại.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không có.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.
Chỉ sử dụng trong 15 ngày sau khi mở nắp lọ.
Lái xe
Không có.
Thai kỳ
Không có.
Đóng gói
Hộp 1 lọ 8 ml.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Không có.
Dược lực học
Cloramphenicol là kháng sinh kìm khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, kháng vi khuẩn gram dương và gram âm.
Dexamethason là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch.
Dược động học
Chloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng nhỏ tai, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Dexamethason được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng có thể đáng kể ở liều cao. Dexamethason được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da