Atropin 1% - Pharmedic VIỆT NAM
- Số đăng ký:VNB-0843-01
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Atropine sulfate 5ml, 10ml.
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml; 10 ml dd nhỏ mắt.
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Thuốc nhỏ mắt Atropin có chứa hoạt chất Atropine sulfate. Thành phần này là chất đối kháng acetyl choline (thần kinh giao cảm). Thuốc có tác dụng giãn đồng tử nhằm chống tắc dính đồng tử.
Chỉ định
Thuốc Atropin được chỉ định trong những trường hợp sau:
Viêm loét giác mạc.
Viêm màng bồ đào.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Atropin cho những trường hợp sau:
Glôcôm góc hẹp hoặc góc đóng.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe và dị ứng để được cân nhắc về việc sử dụng dung dịch nhỏ mắt Atropin.
Dạng bào chế
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Hàm lượng: 0.5%, 1%.
Quy cách: Hộp 1 lọ x 5ml, Hộp 1 lọ x 10ml.
Cách dùng - liều lượng
Đọc kỹ hướng dẫn trên tờ thông tin đi kèm để biết cách dùng và tần suất sử dụng thuốc Atropin.
Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhân viên y tế
Cách dùng
Hơi ngửa đầu về phía sau, lấy tay kéo bọng mắt nhẹ xuống dưới.
Nhỏ từ 1 giọt vào khóe mắt.
Không nhắm mắt trong khoảng vài phút để thuốc không bị chảy ra ngoài.
Thực hiện tương tự với mắt còn lại.
Khi nhỏ mắt, bạn nên giữ đầu thuốc cách mắt một khoảng nhất định. Tuyệt đối không để đầu thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt. Tình trạng này có thể khiến dung dịch nhỏ mắt bị nhiễm khuẩn và mất tác dụng điều trị.
Liều lượng
Trẻ em trên 6 tuổi: Dùng 1 giọt/ lần, ngày dùng từ 1 – 2 lần.
Người trưởng thành: Dùng 1 giọt/ lần, ngày dùng từ 1 – 5 lần.
Nếu liều dùng thông thường không đáp ứng được triệu chứng, bạn cần thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều dùng hoặc được thay thế bằng một loại thuốc khác.
Nên nhỏ mắt cho trẻ nhỏ, không nên để trẻ tự dùng thuốc. Điều này có thể dẫn đến tình trạng trẻ dùng thiếu hoặc quá liều lượng khuyến cáo.
Trao đổi với bác sĩ nếu có ý định sử dụng thuốc nhỏ mắt Atropin cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bảo quản
Vặn chặt nắp thuốc Atropin sau khi sử dụng. Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh để ở nhiệt độ cao và nơi có ánh nắng trực tiếp.
Thận trọng
Thuốc Atropin đi qua nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai – đặc biệt là trong những tháng cuối thai kỳ. Trẻ bú mẹ rất nhạy cảm với hoạt động của thuốc Atropin. Không tự ý dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Người cao tuổi và trẻ em có xu hướng nhạy cảm hơn với hoạt động của thuốc. Dung dịch nhỏ mắt Atropin có thể gây ngộ độc toàn thân ở trẻ nhỏ. Hoặc gây kích ứng tại chỗ, viêm kết mạc, phù và sung huyết nếu sử dụng trong thời gian dài. Không dùng dung dịch nhỏ mắt Atropin cho trẻ em bị sốt cao.
Không sử dụng thuốc cho trẻ đang bị sốt cao
Một số tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp phải tác dụng phụ của Atropin như suy gan, suy thận, nhồi máu cơ tim, suy tim, tiêu chảy, huyết áp cao,…
Tác dụng phụ
Thuốc Atropin gây ra các tác dụng phụ sau:
Khó nuốt.
Khó phát âm.
Giảm tiết dịch ở phế quản.
Khô miệng.
Sốt.
Khát.
Sợ ánh sang.
Mất khả năng điều tiết của mắt.
Trống ngực.
Loạn nhịp.
Chậm nhịp tim.
Nhịp tim nhanh.
Lú lẫn.
Hoang tưởng.
Kích thích ở hệ thần kinh trung ương.
Khi phát sinh những tác dụng không mong muốn, cần trình bày với bác sĩ chuyên khoa để có hướng điều trị kịp thời.
Người bệnh không tự ý áp dụng các phương pháp hoặc thuốc để khắc phục những tác dụng ngoại ý của dung dịch nhỏ mắt Atropin.
Tương tác thuốc
Không sử dụng Atropin với những loại thuốc nhỏ mắt khác. Trao đổi với bác sĩ trước khi điều trị phối hợp Atropin với bất cứ loại thuốc nào.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da