Lipvar 10 mg – Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Atorvastatin - 10mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần công thức thuốc
Thành phần hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium) 10 mg.
Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel M101, calci carbonat, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, polysorbat 80, magnesi stearat.
Tính chất
Lipvar có tác dụng điều trị rối loạn mỡ máu, đóng vai trò hạ chỉ số cholesterol bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ngăn cản chuyển hóa cholesterol ở gan.
Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 - 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng tỉ lệ với liều dùng của atorvastatinh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu (trên 60%).
Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%. Tỉ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu trên nồng độ thuốc trong huyết tương là xấp xỉ 0,25 cho thấy sự thâm nhập kém của thuốc vào trong hồng cầu.
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan (>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời gian bán thải của hoạt tính ức chế đối với men khử HMG - CoA reductase là 20 - 30 giờ do sự góp phần của các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Chỉ định
Lipvar được chỉ định để làm giảm cholesterol, hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần (C - toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL - C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG). Bên cạnh đó, Lipvar giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL - C) ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm II theo phân loại Fredrickson) mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cảnh báo thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
Ảnh hưởng đối với bệnh nhân bệnh gan
Nên thận trọng khi sử dụng Atorvastatin ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan, vì Atorvastatin có thể gây tăng transaminase. Khi sử dụng thuốc Lipvar cho bệnh nhân bệnh gan cần thực hiện xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và luôn theo dõi nồng độ enzym ALT và AST trong quá trình điều trị. Nếu ALT hay AST tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng, cần giảm liều hoặc ngưng sử dụng Lipvar.
Ảnh hưởng đối với bệnh nhân mắc bệnh xương, khớp
Nên xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi sử dụng thuốc điều trị hạ lipid máu với các bệnh nhân mắc bệnh xương khớp, tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, vì Atorvastatin có thể làm tăng CPK gây ra triệu chứng đau cơ. Nên ngưng điều trị với Atorvastatin nếu CPK tăng đáng kể hoặc nếu có chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng Atorvastatin trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng Atorvastatin cho các phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thường gặp: viêm mũi họng, viêm thanh quản, chảy máu cam, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, đau đầu, táo bón, đầy ơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ, bệnh thần kinh ngoại biên, nhìn mờ, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính giác, nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, ứ mật, suy gan, nổi mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc, viêm da bóng nước, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đối khi biến chứng thành đứt gân, nữ hóa tuyến vú, suy nhược, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt
Cách sử dụng thuốc
Liều dùng thông thường nằm trong khoảng 10 - 80mg một lần mỗi ngày, bệnh nhân có thể sử dụng các liều Atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Sau khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị, cần thực hiện xét nghiệm lipid máu trong vòng từ 2 - 4 tuần để làm cơ sở điều chỉnh liều lượng Atorvastatin cho phù hợp.
Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp sẽ được chỉ định sử dụng 10mg Atorvastatin 1 lần mỗi ngày.
Các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình là 10 - 80mg/ngày, các bệnh nhân này nên dùng Atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác.
Sử dụng thuốc ở trẻ em: các bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày, điều chỉnh tăng liều sau 2 - 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày tối đa lên đến 80mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và hiệu quả điều trị.
Sử dụng trên người cao tuổi với liều lượng khuyến cáo từ 10 - 80mg một lần mỗi ngày để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tương tác thuốc
Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi Atorvastatin được cho dùng đồng thời với một số thuốc:
Cyclosporin,
Telithromycin,
Clarithromycin,
Delavirdin,
Stiripentol,
Ketoconazol,
Voriconazol,
Itraconazol,
Posaconazol
Chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanvir, indinavir, darunavir…
Nguy cơ mắc bệnh về cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc sau:
Acid fusidic,
Gemfibrozil và các dẫn xuất acid fibric khác,
Boceprevir,
Erythromycin,
Niacin,
Ezetimib,
Telaprevir hoặc kết hợp tipranavir và ritonavir.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da