Pentamidine - APP Pharmaceuticals
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Pentamidine 300 mg/15ml
- Dạng bào chế:Dung dịch
- Quy cách đóng gói: lọ
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: APP Pharmaceuticals
- Công ty đăng ký: APP Pharmaceuticals
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tên thường gọi: Pentamidine
Tên gọi khác:
1,5 - bis(4 - amidinophenoxy)pentane.
4,4' - (1,5 - pentanediylbis(oxy)) bis - benzenecarboximidamide.
4,4' - (pentamethylenedioxy)dibenzamidine.
4,4' - Diamidinodiphenoxypentane p,p' - (pentamethylenedioxy)dibenzamidine.
Pentamidin.
Pentamidina Pentamidine.
Pentamidinum.
Pentamidine là gì?
Thuốc chống nhiễm trùng có hiệu quả trong bệnh trypanosomia, bệnh leishmania và một số bệnh nhiễm nấm; được sử dụng trong điều trị viêm phổi do pneumocystis ở bệnh nhân nhiễm HIV. Nó có thể gây đái tháo đường, tổn thương hệ thần kinh trung ương và các tác dụng độc hại khác.
Chỉ định
Để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Dược lực học
Pentamidine là một chất chống độc tố. Nó là một diamidine thơm, và được biết là có hoạt động chống lại Pneumocystis carinii. Bản chất chính xác của hành động chống độc tố của nó vẫn chưa được biết. Nghiên cứu in vitro với các mô động vật có vú và Crithidia oncopelti protozoan chỉ ra rằng thuốc can thiệp vào quá trình chuyển hóa hạt nhân tạo ra sự ức chế tổng hợp DNA, RNA, phospholipids và protein. Người ta biết rất ít về dược động học của thuốc. Thuốc cũng hữu ích trong bệnh Leishmania và trong điều trị dự phòng chống lại bệnh ngủ do Trypanosoma brucei gambiense gây ra. Hydrat hóa trước khi điều trị làm giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ, bao gồm rối loạn chức năng gan hoặc thận, tăng huyết áp, hạ huyết áp, hạ đường huyết, hạ canxi máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu và phản ứng dị ứng. Nó thường được dung nạp tốt.
Cơ chế hoạt động
Phương thức hoạt động của pentamidine không được hiểu đầy đủ. Người ta cho rằng thuốc can thiệp vào quá trình chuyển hóa hạt nhân tạo ra sự ức chế tổng hợp DNA, RNA, phospholipids và protein.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Thuốc Tương tác
Pegvisomant.
Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của hạ đường huyết có thể tăng lên khi Pegvisomant được kết hợp với pentamidine.
Mifepristone.
Nồng độ trong huyết thanh của pentamidine có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Mifepristone.
Lipoic Acid.
Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của hạ đường huyết có thể tăng lên khi Lipoic Acid được kết hợp với pentamidine.
Moxifloxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Moxifloxacin.
Enoxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Enoxacin.
Pefloxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với pefloxacin.
Ciprofloxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Ciprofloxacin.
Nalidixic acid.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với nalidixic acid.
Rosoxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Rosoxacin.
Cinoxacin.
Hiệu quả điều trị của pentamidine có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Cinoxacin.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da