Restiva (DIOSMIN) - Thuốc điều trị bệnh Trĩ, CTCP Medusn, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-26892-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Diosmin – 600mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Medusn
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Diosmin……………………………. 600 mg.
Tá dược vừa đủ………………….. 1 viên nén bao phim.
(Lactose, Cellulose vi tinh thể 101, Natri croscarmellose, Silic dioxid keo khan, Natri starch glycolat, Povidon (PVP) K30, Oxid sắt đỏ, Ponceau 4R, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose (HPMC) 615, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Titan dioxid, Talc)
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc cải thiện tuần hoàn tĩnh mạch làm giảm sự giãn tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ máu ở tĩnh mạch.
Thuốc làm cải thiện tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.
Ngoài ra thuốc tác động đến các vi tuần hoàn làm tăng trương lực của mao mạch, tĩnh mạch.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, sau khi uống, Diosmin được hấp thu tốt, nồng độ tối đa đạt được ở giờ thứ 5 sau khi uống. Diosmin phân bố cao trong thận, gan, phổi đặc biệt là tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch dưới da. Sự gắn kết ưu tiên của Diosmin và các chất chuyển hóa của nó với các mô tĩnh mạch được tăng lên cho đến giờ thứ 9 sau khi dùng và kéo dài trong suốt 96 giờ sau đó.
Thuốc được thải trừ hầu hết qua nước tiểu (79%), qua phân (114) và qua mật (2,4). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh tạo thành nhiều chất chuyển hóa (acid phenilic) khác nhau và được bài tiết trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
RESTIVA được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị các bệnh lý có liên quan đến Suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (suy van tĩnh mạch chi dưới).
Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch gây các triệu chứng sưng chân, đau chân, mỏi chân, nặng chân, phù nhẹ khi đứng lâu ngồi nhiều, chuột rút vào buỗi tối, châm chích dị cảm như kiến bò vùng căng chân về đêm.
Điều trị bệnh trĩ không biến chứng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Suy tĩnh mạch mạn tính không biến chứng: liều đề xuất là 1viên RESTIVA 600mg mỗi ngày một lần uống trong 2 - 3 tháng.
Suy tĩnh mạch nặng kèm loạn dưỡng da: 1 viên RESTIVA 600mg mỗi ngày nhất 6 tháng.
Bệnh trĩ: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên RESTIVA 600mg trong một tuần, sau đó uống 1 viên RESTIVA 600mg mỗi ngày trong 1-2 tháng.
Trong mọi trường hợp người bệnh phải tuân thủ nghiêm túc đơn thuốc của người điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng Diosmin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẠN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng chưa thấy tác dụng gây dị dạng quái thai, tuy nhiên chỉ dùng thuộc này cho phụ nữ mang thai lớn hơn 12 tuần nều thật sự cần thiết và khi đó phải có sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định liệu có cần thiết tiếp tục điều trị với RESTIVA hay không.
Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự bài xuất của thuốc qua sữa mẹ, do đó thuốc không được khuyên cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
RESTIVA được dùng trong điều trị trĩ tuy nhiên thuốc không được dùng đơn trị liệu. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau vài ngày điêu trị, bệnh nhân cân phải hỏi ý kiên bác sỹ để thay đổi kế hoạch điều trị.
Thuốc phát huy hiệu quả tối đa khi bệnh nhân duy trì các thói quen lành mạnh như tránh nắng, đứng lâu, thừa cân. Đi bộ và đeo bao lót thích hợp giúp cải thiện lưu thông máu.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Vì thuốc có thể gây nhức đầu nên thận trong khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định liệu có cần thiết tiếp tục điều trị với RESTIVA hay không.
Thời kỳ cho con bú: Thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bài xuất của thuốc qua sữa mẹ, do đó chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
RESTIVA có thể làm tăng hiệu lực co mạch của epinephrin, norepinephrin, serotonin. Đề tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các loại thuốc, bệnh nhân cần báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tất cả các thuốc đang điều trị khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ rất hiếm và có xu hướng diễn biến ngắn.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện như rồi loạn tiêu hóa, nhức đầu nhưng hiếm khi phải ngừng dùng thuốc.
Hiếm gặp: Có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều diosmin.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da