DilodinDHG - Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:VD-22030-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Phần flavanoid tinh khiết micronized .......... 500 mg
Tương quan: Diosmin ................................... 450 mg
Hesperidin ................................. 50 mg
Tá dược qs ............................................. 1 viên
(Tinh bột lúa mì, avicel, PVP, magiê stearate, HPMC, PVA, PEG 6000, hoạt thạch, titan dioxide, oxit sắt đỏ, oxit sắt màu vàng).
DƯỢC LÝ
Thành phần chính của Dilodin là một phần flavanoid được tinh chế bằng micronized (diosmin ,youperidin) là một chất bảo vệ mạch máu. Thuốc phát triển các hành động của nó bằng cách ức chế hyaluronidase, một loại enzyme tạo ra sự tăng cường mao mạch. Trong trường hợp enzyme này là dư thừa, một tình trạng xuất huyết dưới da xảy ra.
Dilodin có tác dụng làm giảm sự phân tán tĩnh mạch và ứ đọng, bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức đề kháng mao mạch. Dilodin được sử dụng trong điều trị rối loạn chức năng tĩnh mạch, đặc biệt là trong bệnh trĩ bằng phương pháp nội khoa.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng của cơn xuất huyết cấp tính và bệnh xuất huyết mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
CÁCH DÙNG
Liều uống được chia thành 2 lần, vào bữa trưa và bữa tối.
Tấn công xuất huyết cấp tính: 6 viên mỗi ngày trong 4 ngày, sau đó 4 viên mỗi ngày trong 3 ngày, duy trì liều: 2 viên sau đó.
Bệnh trĩ mãn tính: 2 viên mỗi ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi sử dụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
TƯƠNG TÁC
Không có tài liệu đã được báo cáo.
TÁC DỤNG PHỤ
Một số trường hợp rối loạn tiêu hóa nhỏ và rối loạn thần kinh thực vật hiếm khi được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị.
BẢO QUẢN
Điều kiện bảo quản: Lưu trữ ở những nơi khô ráo, không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da