Feburic 80 mg - France
- Số đăng ký:VN2-444-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Febuxostat - 80mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Patheon France
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH DKSH Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Dược chất chính: Febuxostat 80 mg
Loại thuốc: Thuốc gout
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 80 mg
Công dụng
Febuxostat được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gút. Gút là một loại bệnh viêm khớp mà lượng axit uric (một chất tự nhiên trong cơ thể) tăng cao ở khớp xương và gây ra các cơn cấp nổi mẩn đỏ, sưng phù, đau nhức và nóng ở một hoặc nhiều khớp xương. Febuxostat hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit uric trong cơ thể. Lượng axit uric tăng cao có thể gây ra bệnh gút.
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng đối với thuốc của bạn. Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Bạn nên dùng thuốc vào cùng các thời điểm vào mỗi ngày để tránh quên liều dùng.
Bạn có thể mắc nhiều cơn gút cấp hơn trong vòng vài tháng sau khi bắt đầu sử dụng loại thuốc này mặc dù cơ thể vẫn đang đào thải nhiều axit uric hơn. Febuxostat không phải là một loại thuốc làm giảm đau. Bác sĩ có thể sẽ chỉ định loại thuốc khác (như colchicine, các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen, naproxen hoặc indomethacin) để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh gút trong vài tháng đầu sử dụng febuxostat. Bạn tiếp tục sử dụng các loại thuốc trị gút đã được chỉ định theo đúng như hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khởi đầu: uống 40 mg thuốc một lần mỗi ngày;
Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 mg thuốc một lần mỗi ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc một trong các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc như:
Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.
Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Buồn nôn
Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng
Phát ban nhẹ ở da
Choáng váng
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Feburic.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), azathioprine, mercaptopurine (Purinethol) hoặc theophylline (Elixophyllin, Theo-24, Uniphyl, các loại thuốc khác). Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn không nên dùng febuxostat nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này
Tương tác thuốc
Các loại thuốc xảy ra tương tác:
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Feburic bao gồm: azathioprine, didanosine, mercaptopurine và theophylline.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, chẳng hạn như:
Tiền sử bị nhồi máu tim.
Tiền sử bị đột quỵ – dùng thuốc thận trọng vì nguy cơ tái phát của các tình trạng này có thể tăng cao.
Bệnh gan, ở mức độ nghiêm trọng – dùng thuốc thận trọng vì thuốc này hiện vẫn chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân mắc các tình trạng này.
Tăng axit uric huyết thứ phát, hội chứng Lesch-Nyhan (một bệnh di truyền về enzyme hiếm gặp), bệnh lý ác tính (ung thư) hoặc người nhận cơ quan cấy ghép – bệnh nhân mắc các tình trạng này không nên sử dụng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da