Colchicin 1mg – Thuốc điều trị Gout, Danapha Việt Nam
- Số đăng ký:VD-16781-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Colchicin - 1 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha, Công ty cổ phần dược Danapha, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha, Công ty cổ phần dược Danapha, Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa
Colchicin............................................................1 mg.
Tá dược (Lactose monohydrat, Tỉnh bột mì, Eragel, PVP K30, Màu Erythrosin, Magnesi stearat, Aerosil) Vừa đủ…………….……………1 viên.
MÔ TẢ
Viên nén hình trụ tròn, màu hồng, một mặt có vạch ngang, mặt kia có chữ Cl, cạnh và thành viên lành lặn.
DƯỢC LỰC HỌC
Colchici có nhiều tác dụng:
Tác dụng chống bệnh gút: Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế thực bào các vi tỉnh thể urat và do đó làm ngừng sự tạo thành acid lactic, giữ cho pH tại chỗ được bình thường vì pH là yếu tố tạo điều kiện cho các tỉnh thể mononatri urat kết tủa tại các mô ở khớp.
Tác dụng chống viêm không đặc hiệu: Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế ứng động hóa học, chuyển hóa và chức năng của bạch cầu đa nhân nên làm giảm các phản ứng viêm.
Tác dụng chống phân bào: Colchicin ức chế giai đoạn giữa (metaphase) và giai đoạn sau (anaphase) của quá trình phân chia tế bào do tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel - sol. Sự biến đổi thể gel và thể sol ở các tế bào đang không phân chia cũng bị ức chế.
Các tác dụng khác: làm tăng sức bền mao mạch, kích thích tuyến vỏ thượng thận, phân huỷ tế bào lympho, ức chế phó giao cảm, kích thích giao cảm, chống ngứa, gây ỉa chảy, ức chế invitro khả năng ngưng tập và kết dính tiểu cầu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Colchicin được hấp thu ở ống tiêu hóa và đi vào vòng tuần hoàn ruột - gan. Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện sau khi uống 2 giờ. Thuốc ngấm vào các mô, nhất là niêm mạc ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc được đào thải chủ yếu theo phân và nước tiểu (10 – 20%) Khi liều hằng ngày cao hơn 1 mg thì Colchicin sẽ tích tụ ở mô và có thể dẫn đến ngộ độc.
CHỈ ĐỊNH
Đợt cấp của bệnh Gút: Colchicin là thuốc được lựa chọn dùng đề làm giảm đau trong các đợt gút cấp. Colchicin còn được dùng để chẩn đoán viêm khớp do gút (nếu có đáp ứng trị liệu bằng colchicin thì chứng tỏ là có tỉnh thể urat vì tinh thể này khó bị phát hiện, nhất là khi chỉ bị ở các khớp nhỏ).
Đề phòng xuất hiện cơn cấp ở bệnh nhân gút mãn tính trong giai đoạn đầu điều trị với allopurinol hay các thuốc tăng đào thải acid uric. Việc sử dụng các thuốc giảm acid urie huyết chỉ được bắt đầu sau khi điều trị khỏi đợt gút cấp ít nhất là 15 ngày và phối hợp với colchicin liều 1 mg/ngày trong thời gian từ 1 đến 6 tháng.
Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hoá đường mật nguyên phát (colchicin có tác dụng tốt làm giảm tỷ lệ tử vong), bệnh nhân bị xơ gan.
Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có canxi hoá.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình:
Đợt gút cấp: Liều ban đầu là 1 viên, sau đó cứ cách 2 giờ lại uống 1 viên cho đến khi hết đau hoặc bị nôn hay ia chảy. Tổng liều trung bình colchicin uống trong 1 đợt điều trị là 4 - 6 viên, đau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và thường hết hắn sau khi dùng thuốc 2 - 3 ngày. Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ 2 - 3 ngày nếu không thì các tổn thương do colchicin gây ra chưa kịp hồi phục và thuốc có thể bị tích tụ.
Đề phòng xuất hiện cơn cấp ở bệnh nhân gút mãn tính trong giai đoạn đầu điều trị với allopurinol hay các thuốc tăng đào thai acid uric: 1 viên/ ngày, uống vào buổi tối.
Điều trị xơ hoá đường mật nguyên phát: uống 1 viên/ngày, chia 2 lần. Lặp lại nhiều ngày.
Điều trị xơ gan: Mỗi tuần uống 5 ngày, mỗi ngày 1 - 2 viên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân có nguy cơ bị glocom góc hẹp, bị bí đái.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Thường gặp
Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Với liều cao: ỉa chảy nặng, chảy máu dạ dày-ruột, nổi ban, tổn thương thận.
Ít gặp
Viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, rối loạn về máu (trị liệu dài ngày), giảm tinh trùng (hồi phục được).
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời Colchicin và ciclosporin làm tăng độc tính của ciclosporin.
Colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 do tác động độc đối với niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng colchicin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Người ta chưa thấy trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uồng thuốc vào buồi tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU
Liều gây độc là khoảng 10 mg. Liều gây chết là trên 40 mg.
Ngộ độc Colchicin chủ yếu là do ý đồ tự tử. Ngộ độc là rất nặng và tỷ lệ tử vong rất cao (30%).
Không có điều trị đặc hiệu cho ngộ độc và quá liều Colchicin. Tăng đào thải thuốc bằng rửa dạ dày rồi sau đó là hút tá tràng và than hoạt. Các biện pháp điều trị hỗ trợ là phục vụ cân bằng nước - điện giải, dùng kháng sinh toàn thân và kháng sinh đường tiêu hóa với liều cao, có thể tiêm atropin hoặc morphin để giảm đau bụng, dùng trị liệu chống sốc, cho thở oxy để đảm bảo trao đổi hô hấp tốt. Nếu có suy chức năng thận thì có thể phải lọc thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
KHUYẾN CÁO
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
TRÌNH BÀY VÀ BẢO QUẢN
Thuốc đóng trong vỉ 20 viên, hộp 01 vi, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Đề thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ 20°C-30°C.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da