Darinol 300 - Dược Danapha
- Số đăng ký:VD-28788-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Allopurinol 300 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Allopurinol................... 300 mg.
Tá dược (Starch 1500, Lactose monohydrat, PVP K30, MCC 102, DST, Magnesi stearat, Acrosil) vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Allopurinol là thuốc điều trị bệnh gút và tăng acid uric. Allopurinol gây ức chế men xanthin oxidase, do vậy ức chế quá trình chuyển từ hypoxanthin thành xanthin và từ xanthin thành acid uric. Vì vậy làm giảm nông độ urat và acid uric trong huyết tương và trong nước tiểu, dẫn đến sự hòa tan các tỉnh thé urat hoac acid uric và phòng chống sự kết tỉnh lại. Allopurinol với nồng độ thấp có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase, với nông độ cao hơn thì không có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase. Oxipurinollà chất chuyên hoá có tác dụng chủ yếu của Allopurinol, mặc dù oxipurinol không có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase.
Dược động học
Allopurinol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Allopurinol và chất chuyển hóa oxipurinol đều không gắn kết với protein huyết tương.
Allopurinol được thải trừ chủ yếu ở thận, 70% dưới dạng chất chuyên hóa oxipurinol, 10% dưới dạng không chuyển hóa. Phần còn lại được thải trừ qua phân.
Cả allopurinol và oxipurinol đều bài tiết vào sữa mẹ.
Chỉ định
Được chỉ định điều trị bệnh Gút mãn tính, chứng tăng acid uric trong hoá trị liệu bệnh ung thư, chứng tăng acid uric thứ phát.
Liều lượng và Cách dùng
Theo sự hướng dẫn của thây thuốc, hoặc liều trung bình: La
Người lớn
Điều trị bệnh Gut: Liều khởi đầu tối thiêu cho người lớn là 100mg/lan/ngay. Trung binh 200-400 mg, chia 2- 4 lần uống sau bữa ăn. Bệnh nặng có thé dùng liều 600- 800 mg / 24 giờ.
Các chứng tăng acid uric thứ phái: Dùng như liều điều trị bệnh Gút.
Phòng ngừa tăng acid wric trong diéu tri ung thư: 600- 800 mg/ ngày, chia làm 2 lần (uống trong2- 3 ngày trước khi tiến hành điều trị ung thư). Trong quá trình trị liệu, cần duy trì liều Allopurinol như với bệnh gút để tránh tăng acid uric thứ phát và liều có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng người.
Trẻ em
Trẻ em dưới 6 tuổi: 50mg x 3 lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 - 15 tuổi: 100 mg x 3lần/ ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết sau 48 giờ.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Tác dụng ngoại ý
Thường gặp: Nổi mắn da. Có thể sần hoặc ngứa.
Ít gặp: Sốt và ớn lạnh, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, đau khớp, viêm mạch.
Hiếm gặp: Dị cảm, cao huyếtáp, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, ngủ gà, hoa mắt, rụng long tóc, đau dây thần kinh ngoại vi.
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Không chỉ định trong trường hợp tăng acid uric không triệu chứng.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Gút cấp tính hoặc đợt cấp của Gút mãn tính.
Thận trọng
Khởi đầu điều trị với Allopurinol có thể gây tăng urat và acid uric trong huyết tương và có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm cơn gút câp tính, vì vậy tiến hành điều trị với Allopurinol chỉ được bắt đầu sau khi điều trị khỏi đợt Gút cấp ít nhất là 15 ngày. Khuyến cáo khởi đầu với liều thấp và tăng dần từ từ. Các thuốc kháng viêm NSAID hoặc colchicin nên được dùng kết hợp với Allopurinol trong ít nhất 3 tháng đầu để đề phòng sự xuất hiện các cơn cấp tính.
Không nên dùngAllopurinol để điều trị gút cấp tính. Tuy nhiên trong trường hợp đang dùng Allopurinol mà cơn cấp tính xãy ra thì vẫn được tiếp tục duy trì và phải điều trị cơn captính theo một liệu trình khác.
Khi xuất hiện các phản ứng bất lợi nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc.
Giảm liều ở những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận và phải được giám sát chặt chẽ.
Uống nhiều rượu bia có thể làm tăng nồng độ của acid uric trong máu và giảm hiệu quả điều trị của thuốc, vì vậy cần tránh hoặc hạn chế dùng rượu bia.
Tương tác thuốc
Allopurinol ức chế sự chuyển hoá của azathiopurin và mercaptopurin, vì vậy cần điều chỉnh liều azathiopurin hoặc mercaptopurin (giảm 1⁄4 -1/3 liều so với liều điều trị thông thường) khi dùng đồng thời với allopurinol.
Những thuốc có thể gây tăng acid uric huyết sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của allopurinol (aspirin, các salicylat).
Các thuốc hạ huyếp áp nhóm ức chế men chuyển (ACE Inhibitors) hoặc thiazide lợi tiểu có thể làm tăng thêm tác dụng phụ, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
Nguy cơ phát ban trên da tăng khi bệnh nhân dùng đồng thời ampicillin hoặc amoxicillin với Allopurinol.
Dùng đồng thời allopurinol với các thuốc chống đông (dicoumarol, warfarin...) có thể làm gia tăng khả năng chảy máu, vì vậy cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông khi dùng đồng thời với allopurinol.
Sứ dụng cho phụ nữ có thai & đang cho con bú
Không dùng chophụ nữ có thai và cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, ngủ gà.
Khuyến cáo
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Trình bày và bảo quản
Thuốc đóng trong vỉ bắm 10 viên, hộp 02 vỉ, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Đề thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da