Colchicin 1 mg - Traphaco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Colchicin 1 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Thành phần hoạt chất: Colchicin......................................................1 mg.
Thành phần tá dược: Đường trắng, Lactose, Tinh bột, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Sunset yellow.......................................................vừa đủ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: M04AC01
Nhóm dược lý: Thuốc chống bệnh gút.
Cơ chế tác dụng của colchicin trong điều trị bệnh gút chưa được hiểu biết đầy đủ. Colchicin ức chế quá trình thực bào tinh thể urat của bạch cầu, do đó làm giảm giải phóng các tác nhân gây viêm.
Một số đặc tính khác của colchicin, như tương tác với các vi ống, đóng góp vai trò trong cơ chế dược lý của thuốc. Colchicin có tác dụng sau khi uống khoảng 12 giờ và mạnh nhất sau 1 - 2 ngày.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Colchicin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30 - 120 phút.
Phân bố: Tỉ lệ gắn protein huyết tương của colchicin khoảng 30%. Colchicin tập trung ở bạch cầu.
Thải trừ: Colchicin chuyển hóa một phần ở gan và đào thải một phần thông qua mật. Colchicin và các chất chuyển hóa chủ yếu đào thải vào phân (80%), 10 - 20% vào nước tiểu. Nửa đời sinh học của colchicin từ 3 - 10 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Đợt cấp của bệnh gút: cần uống sớm trong vòng 24 giờ.
Dự phòng cơn gút cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
Viên nén có chia vạch ở giữa nên có thể sử dụng liều ½ viên.
Người lớn:
+ Đợt gút cấp:
Liều ban đầu: uống 1 viên.
Sau 1 giờ: uống ½ viên. Trong 12 giờ tiếp theo: không được uống thêm thuốc.
Sau 12 giờ: nếu cần thiết có thể tiếp tục điều trị với liều tối đa ½ viên mỗi 8 giờ đến khi triệu chứng được thuyên giảm.
Quá trình điều trị nên kết thúc khi các triệu chứng được thuyên giảm hoặc khi đã uống tổng cộng 6 mg (6 viên). Không dùng quá 6 mg (6 viên) trong 1 đợt điều trị.
Đợt điều trị sau phải cách đợt điều trị trước ít nhất 3 ngày (72 giờ).
+ Dự phòng cơn gút cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc gây uric niệu: Uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
Khoảng thời gian điều trị phụ thuộc tần suất các cơn cấp, khoảng thời gian phát bệnh, sự xuất hiện và kích thước của các hạt tophi.
Người cao tuổi
Thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng.
Người suy thận
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc tăng khoảng cách thời gian giữa các liều. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin. Đối với bệnh nhân suy thận nặng: xem mục Chống chỉ định.
Người suy gan
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ/vừa. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin. Đối với bệnh nhân suy gan nặng: xem mục chống chỉ định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân rối loạn các tế bào máu.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đang dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận đang sử dụng thuốc ức chế Pglycoprotein hoặc CYP3A4.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không dùng quá liều so với chỉ dẫn của bác sĩ do colchicin là một hoạt chất có độc tính cao.
Colchicin có khoảng điều trị hẹp vì vậy cần dừng thuốc ngay nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc như: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Colchicin có thể gây ra chứng suy tủy nghiêm trọng (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu). Những thay đổi trong công thức máu có thể diễn ra từ từ hoặc rất đột ngột vì vậy cần phải định kì kiểm tra máu.
Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng là dấu hiệu của rối loạn tạo máu như: sốt, nhiệt miệng, đau họng, chảy máu kéo dài, thâm tím hoặc những rối loạn về da; thì cần dừng ngay việc sử dụng colchicin và đưa đi đánh giá các chỉ số huyết học.
Thận trọng với người mắc bệnh tim, suy gan, suy thận, bệnh tiêu hóa, bất thường về công thức máu, bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược. Người suy gan hoặc suy thận cần giám sát chặt chẽ tác dụng không mong muốn của colchicin.
Ở bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường, khi cần thiết phải điều trị với thuốc ức chế P glycoprotein hoặc thuốc ức chế trung bình, mạnh CYP3A4, cần giảm liều hoặc tạm dừng điều trị bằng colchicin.
Sản phẩm chứa:
+ Lactose: nên liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu mắc chứng không dung nạp đường.
+ Sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (xem thêm mục Chống chỉ định).
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM, ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da