Acemuc 200mg - Công ty TNHH Sanofi Synthelabo VN
- Số đăng ký:GC-274-17
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acetylcystein 200mg.
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Sanofi-Synthelabo VN
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sanofi-Synthelabo VN
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Thành phần có trong 1 viên nang:
Acetylcystein 200mg.
Tá dược vừa đủ: avicel pH 101, beta caroten, magnesium stearat, aerosil, orange flavor.
Dược lực học
Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất của L – cystein, một loại amino – acid tìm thấy trong tự nhiên. Acetylcystein là thuốc có tác dụng tiêu chất nhầy, thuốc giải độc khi ngộ độc hoặc dùng quá liều paracetamol.
Cơ chế long đờm: Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi trong trường hợp có mủ hoặc không có mủ bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein – 1 loại protein trong đờm. Tạo thuận lợi để đẩy đờm ra ngoài bằng phản xạ ho, bằng dẫn lưu tư thế hoặc phương pháp cơ học.
Cơ chế giả độc paracetamol: do acetylcystein là tiền chất của glutathion, khi vào cơ thể được chuyển hóa thành cystein sau đó kích thích gan tổng hợp glutathion , do đó cung cấp và duy trì nồng độ glutathion ở gan, vì thế làm trung hòa chất chuyển hóa trung gian của paracetamol ở gan. Bảo vệ cho gan khỏi cạn kiệt glutathion. Hiệu quả điều trị của thuốc đạt được sau 12h.
Dược động học
Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa( viên nén), đối với dạng khí dung thì sau khi hít vào sẽ được hấp thu, được chuyển hóa tại gan( dạng khí). Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 0.5 đến 1 giờ. Sinh khả dụng phụ thuộc vào sự hấp thu qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu
Chuyển hóa: được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng phản ứng sulfhydryn-disunfit( dạng hít), phản ứng khử acetyl tạo cystein( dạng uống).
Thải trừ: thải qua thận chiếm 30%
Chỉ định
Ðiều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp: phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản-phổi mạn tính.
Chống chỉ định
Bị bệnh di truyền phenylceton niệu
Có tiền sử hen
Bị quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn: dùng 1 gói 1 lần, ngày dùng 3 lần.
Trẻ em 2-7 tuổi: 1 gói 200mg 1 lần, ngày dùng 2 lần, hoặc 1 gói 100mg 1 lần ngày 3 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 gói 200mg dùng ngày 1 lần.
Có thể uống lúc đói hoặc lúc no đều được.
Tác dụng không mong muốn
Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ nếu xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm sau (xảy ra dưới 1 trong 10.000 người):
Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở, phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
Xuất huyết nhiều.
Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các mảng bóng nước.
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Khó tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải được tôn trọng.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Tránh dùng trong lúc cho con bú.
Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.
Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.
Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Bảo quản
Nhiệt độ: 15-30 độ C.
Dùng trong 96h đầu, nếu mở lọ phải bảo quản lạnh ở 2-8 độ C.
Pha loãng dung dịch nên dùng ngay trong vòng 1 giờ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da