Salbutamol (sulfat) - Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Số đăng ký:VD-18772-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Salbutamol sulfat 2mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa.
Hoạt chất chính: Salbutamol..................... 2mg (Dưới dạng salbutamol sulfat)
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, aerosil, bột talc, magnesi stearat, màu Erythrosin.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí,
Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loạn nhịp nhanh.
Phụ nữ có nguy cơ sẩy thai.
Điều trị dọa sẩy thai trong 3 - 6 tháng đầu mang thai.
Nhiễm khuẩn nước ối.
Chảy máu nhiều ở tử cung.
Bệnh tim nặng. Mang thai nhiều lần.
Khi tiếp tục mang thai, có nhiều nguy cơ cho mẹ hoặc con (vỡ ối, cổ tử cung mở
trên 4cm...). Sản giật, tiền sản giật.
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày, vài trường hợp có thể tăng liều đến 4 viên/lần.
Người cao tuổi, người nhạy cảm với các thuốc kích thích beta: nên bắt đầu với liều 1
viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 0,2mg/kg (1 - 2 mg)/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Đề phòng cơn hen do gắng sức: uống trước khi vận động 2 giờ.
Người lớn: uống 2 viên,
Trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 viên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; run đầu ngón tay.
Hiếm gặp: co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng; hạ kali huyết; chuột rút; dễ bị kích thích; nhức đầu; phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Thuốc có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh; có thể có rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Người bị cường giáp.
Người bị rối loạn nhịp thất, bệnh tắc nghẽn cơ tim, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp.
Người bệnh tiểu đường.
Người bệnh đang dùng thuốc IMAO (ức chế enzym monoamine oxydase).
Khi dùng cho người mang thai để điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co thắt tử cung nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ mang thai và nuôi con bú: Thận trọng khi dùng thuốc.
Lái xe và vận hành móc: vì thuốc có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh nên thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc.
Không kết hợp với các thuốc chẹn beta (như propranotol).
Theo dõi máu và nước tiểu ở người bệnh dùng thuốc chống tiểu đường do salbutamol làm tăng đường huyết.
Giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu dùng chung với salbutamol.
DƯỢC LỰC HỌC
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta; (có ở cơ trơn, phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu và ít tác dụng tới các thụ thể beta, trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, do đó sinh khả dụng tuyệt đối của salbutamol khoảng 40%.Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2 - 3giờ.
Chỉ có 5% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 5 – 6 giờ:
Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng sulfo liên hợp (không có, hoạt tính).
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75 - B0%) dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
QUÁ LIỀU, XỬ TRÍ
Triệu chứng: trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Xử trí: nếu ngộ độc nặng, ngừng dùng salbutamol ngay. Rửa dạ dày, điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị như trên phải được tiến hành trong bệnh viện.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 1 chai x 100 viên nén.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN
TCCS
CHÚ Ý
Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc nếu:
Viên thuốc bị biến màu, nứt vỡ.
Vỉ thuốc bị rách.
Chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
Nguồn: drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da