Meclonate - Công ty cổ phần tập đoàn Merap
- Số đăng ký:VD-25904-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Beclomethason dipropionat………………….. 50 µg.
- Dạng bào chế:Hỗn dịch xịt mũi
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 150 liều 50 mcg
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi liều (0,05 ml) chứa:
Beclomethason dipropionat………………….. 50 µg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, natri carboxymethylcellulose, tween 80, dextrose, benzalkonium clorid, phenylethyl alcohol, acid clohydric, nước cất.
Chỉ định
Thuốc dùng trong các trường hợp:
Phòng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi do rối loạn vận mạch
Phòng ngừa tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt bỏ.
Không đủ dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hướng dẫn sử dụng
Cách sử dụng
Thuốc chỉ được dùng đường mũi. Khi sử dụng thuốc lần đầu tiên hoặc không sử dụng một vài ngày bạn phải xịt mồi (khoảng 8-10 lần).
Cách xịt thuốc:
Hỉ mũi sạch. Lắc chai thuốc. Mở nắp chụp.
Cầm lọ thuốc thẳng hướng lên.
Đặt đỉnh đầu xịt vào lỗ mũi và bơm theo liều chỉ định. Tương tự, bơm thuốc vào bên mũi kia.
Sau khi sử dụng, lau đầu xịt bằng khăn giấy hoặc khăn tay sạch.
Đậy nắp chụp lại.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt 2 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần/ngày
Khi bạn cảm thấy tốt hơn, bác sỹ có thể yêu cầu bạn giảm liều xuống 1 lần xịt mỗi bên mũi, 2 lần/ngày. Nếu các triệu chứng của bạn tái phát, có thể phải quay lại liều khuyến cáo.
Không sử dụng liều lớn hơn hoặc sử dụng nhiều hơn số lần dùng mà bác sỹ đã chỉ định.
Cần một vài ngày để thuốc có hiệu quả. Vì vậy, hãy tiếp tục sử dụng, mặc dù có thể bạn không cảm thấy tốt hơn ngay khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không phải tất cả mọi người đều gặp phải.
Phản ứng dị ứng: Cần sự giúp đỡ của bác sỹ ngay lập tức.
Rất khó thở hoặc thở khò khè
Sưng quanh mặt hoặc cổ họng.
Nếu triệu chứng này xảy ra, hãy nói ngay với bác sỹ- bạn có thể cần điều trị khẩn cấp.
Triệu chứng ngay sau khi xịt mũi:
Hắt hơi một chút, nhưng điều này nhanh chóng biến mất.
Cảm thấy mùi hoặc vị khó chịu.
Thông báo cho bác sỹ càng sớm càng tốt nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng nào sau đây:
Chảy máu cam, khô hoặc đau mũi, họng.
Phản ứng quá mẫn nhẹ bao gồm phát ban, mẩn đỏ, ngứa hoặc mày đay.
Vấn đề về mắt, chẳng hạn như đau hoặc mờ mắt.
Tổn thươgn mũi.
Xử lý khi quá liều
Gọi điện ngay cho bác sỹ nếu bạn sử dụng nhiều hơn liều được khuyến cáo.
Quan trọng là bạn phải dùng liều như trên ghi chú của dược sỹ hoặc theo lời khuyên của bác sỹ. Bạn chỉ nên sử dụng theo khuyến cáo của bác sỹ, sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn có thể làm cho các triệu chứng trầm trọng hơn.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, chỉ cần đợi thời gian sử dụng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.
Nếu có băn khoăn hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong bao bì gốc, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da