Amilavil 10 mg (Amitriptylin hydroclorid) – Thuốc chống trầm cảm, Hasan-Dermapham Việt Nam
- Số đăng ký:VD-27505-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amitriptylin hydroclorid - 10 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên, Hộp 10 vỉ x 15 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapham
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Hasan-Dermapham
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Dược chất: Amitriptylinhydroclorid…….. 10 mg.
Tá dược: Avicel M102, natri croscarmellose, tinh bột tiên gelatin hóa, aerosil, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, talc, titan dioxyd, mau xanh lá cây (fast green), màu vàng tartrazin.
MÔ TẢ SẢN PHẢM
Viên nén tròn, bao phim màu xanh lá cây, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 04 vi x 15 viên nén bao phim. Vỉ bám Al - PVC trong.
Hộp 10 vi x 15 viên nén bao phim. Vỉ bám Al - PVC trong.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
Amilavil 10mg chứa dược chất amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Các thuốc nhóm này làm thay đổi lượng chất hóa học trong não, làm giảm triệu chứng của bệnh trầm cảm. Amilavil 10 mg được sử dụng đề:
Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm.
Điều trị đái dầm ban đêm trẻ em >6 tuổi.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Luôn sử dung Amilavil 10 mg theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Kiểm tra lại với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.
Liều lượng
Điều trị trầm cảm:
+ Người lớn: Liều khởi đầu là 50 - 75mg/ngay, có thể chia làm nhiều liều nhỏ hoặc sử dụng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Liêu có thể tăng đến 150- 200 mg/ngày theo hướng, dẫn của bác sĩ. Sử dụng liều duy trì 50- 100 mg/ngày vào buổi tối để tránh nguy cơ tái phát.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: Không được sử dụng Amilavil 10mg.
+ Thiếu niên (trẻ từ 12 tuôi trở lên) và người cao tuổi: 25- 50 mg/ngày, có thể chia làm nhiều liều nhỏ hoặc sử dụng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì 25- 50 mg/ngày.
Điều trị đái dầm ban đêm trẻ em >6 tuổi:
+ Trẻ 6 -10tuổi: 10 -20 mg/ngay, uống trước khi đi ngủ.
+ Trẻ 11 - 16 tuổi: 25 - 50 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
+ Trẻ dưới 6 tuổi: Không được sử dụng Amilavil 10 mg.
Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước.
Trong 4 tuần khởi đầu điều trị, bạn có thể không nhận thây được sự cải thiện các triệu chứng của bệnh.
Không được tự ngừng sử dụng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ vì bạn có thê gặp các tác dụng không mong muốn khi ngừng sử dụng thuốc (triệu chứng ngưng thuốc).
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Di ứng với amitriptylin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng khác hoặc bắt kỳ thànhphần nào của thuốc.
Bạn có các bệnh về tim như loạn nhịp tim, nghẽn tim (block tim), suy tim, bệnh động mạch vành hoặc ải cơnnhôi máu cơ tim gần đây.
Hưng cảm (là bệnh mà bạn mà đôi khi có suy nghĩ hành động của bạn hưng phần hoặc tăng quá mức).
Bạn mắc bệnh gan nặng.
Bạn đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) hoặc bạn đã sử dụng thuốc này trong vòng 14 ngày dé điều trị trầm cảm trước khi bắt đầu sử dụng Amilavil 10 mg.
Phụ nữ đang cho con bú.
Tré em duới 6 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như tắt cả các thuốc khác, Amilavil 10 mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu:
Có các phản ứng dị ứng trên da như phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, sưng phông mặt, lưỡi. Jrong một số trường hợp có thể gây khó thở, thở dốc, khó nuốt, sốc, ngất xỉu.
Có các tác động nghiêm trọng trên máu, như hạ nồng độ natri trong máu. Các dấu hiệu hạ natri máu có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng hoặc cổ họng, thường xuyên có cảm giác mệt mỏi, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
Suy tủy xương hoặc giảm số lượng các tế bào máu (bạn có thể gặp phải đau họng, loét miệng, nhiễm khuẩn tái phát, dễ chảy máu hoặc thâm tím).
Có ý nghĩ tự tử.
Các tác động kháng cholinergic như khô miệng, sốt, táo bón, nhìn mờ, nhìn đôi, khó hoặc giảm khả năng kiểm soát khi đi tiểu, giãn đồng tử (của mắt), tăng nhãn áp, tắc ruột.
Đột quy.
Viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặpphải các triệu chứng sau:
Thường gặp (có thể ảnh hưởng 1 - l0 người trong 100 người): Kéo dài khoảng QT (bất thường về tim được thể hiện trên điện tâm đồ).
Không rõ tần suất (không đánh giá được khả năng xảy ra từ dữ liệu sẵn có):
+ Xuất hiện các nốt ban màu đỏ tía trên da (ban xuất huyết).
+ Rối loạn chức năng sinh duc, vú to ở đànông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, thay đổi lượng đường trong máu, tăng cảm giác thèmăn, tăng cân, giảm bài tiết hormon ADH (hormon chông lợi niệu) gây đi tiểu thường xuyên. Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ốm yếu, đau đầu, khó tập trung, lú lẫn, khó ngủ, ác mộng, hưng cảm nhẹ, tăng động, ảo giác, hoang tưởng,lo âu, phấn khích, mất định hướng, bồn chồn, tổn thương thần kinh, cảm giác kiến bò trên da, mất điều phối, mất khả năng kiểm soát vận động, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm hoặc không đều, hạ huyết áp nặng, thay đổi điện tâm đồ.
+ Buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, rồi loạn vị giác, viêm màng nhày trong miệng, sưng phù tuyến nước bọt, đau bụng, lưỡi đen, chán ăn.
+ Thay đổi chức năng gan (thể hiện qua xét nghiệm máu), vàng da.
+ Tăng đổ mô hôi, rụng tóc, ù tai, đi tiểu thường xuyên. Tăng nguy cơ gãy xương đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng loại thuốc này.
Các triệu chứng khi ngừng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rồi loạn giấc mơ và giấc ngủ, kích động, bồn chồn. Hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong vòng 2 - 7 ngày khi ngừng sử dụng thuốc. Khi sử dụng thuốc để điều trị đái dầm ở trẻ em, có thể gây buồn ngủ, đổ mô hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi và các tác động kháng cholinergic.
NÊN TRÁNH NHỮNG THUÓC HOẶC THỰC PHẢM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang sử dụng hoặc mới sửdụng gần đây, vì Amilavil 10 mg có thể ảnh hưởng én tac dung của thuốc khác và ngược lại nếu sử dụng đồng thời, đặc biệt là các thuốc sau:
Altretamin (điều trị 1 số bệnh ung thư).
Apraclonidin (điều trị tăng nhãn áp).
Baclofen (thuốc giãn cơ).
Disulfiram (điều tri nghiện rượu).
Thuốc giảm đau như nefopam, dihydrocodein.
Thuốc điều trị các bệnh về tim nhu amiodaron, diltiazem, disopyramid, procainamid, propafenon, quinidin, sotalol, verapamil.
Thuốc điều tri đau thắt ngực (glyceryl trinitrat hoặc isosorbid dinitrat).
Rifampicin hoặc linezolid (điều trị nhiễm khuẩn), fluconazol (điều trị nhiễm nắm).
Carbamazepinhoặc phenobarbital (điều trị động kinh).
Terfenadin (diéu tri dị ứng hoặc dịứng theo mùa).
Methylphenidat (điều trị thiếu tập trung hoặc rối loạn tăng động).
Thuốc điều trị tăng huyết áp như guanethidin, debrisoquin, bethanidin, clonidin hoặc thuốc lợi tiểu.
Thuốc điều trị các bệnh về thần kinh như clozapin, pimozid, thioridazin clopromazin, haloperidol, procloperazin, sulpirid.
Cimetidin (thuốc điều trị loét).
Thuốc ngủ, giảm lo âu.
Entecapon hoặc selegilin (điều trị bệnh Parkinson).
Thuốc tránh thai đường uống.
Sibutramin (giảm thèm ăn).
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm nhu adrenalin (epinephrin), ephedrin, isoprenalin, noradrenalin (norepinephrin), phenylephrin va phenylpropanolamin (có trong nhiêu thuốc điều trị ho, cảm lạnh).
Ritonavir (thuốc điều trị HIV).
Thuốc gây mê (dùng trong phẫu thuật).
Thuốc kháng cholinergic (atropin, benzatropin, dicyclomin hoặc doxyamin).
Các thuốc chống trầm cảm khác.
Không uống rượu khi đang sử dụng Amilavil 10 mg.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘTLÀN QUÊN DÙNG THUỐC
Trong trường hợp quên uống thuốc, uống ngay sau khi bạn nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gân với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như thường lệ.
Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
CẦN BẢO QUẢNTHUỐC NÀY NHƯ THÉ NÀO
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc hay vỉ thuốc.
Không nên vứt bỏ thuôc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Các triệu chứng khi sử dụng quá liều có thể gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mât tập trung, giãn đông tử, nhịp tim nhanh hoặc bât thường, ảo giác, kích động, khó thở, yêu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu...
CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO
Trong trường hợp sử dụng quá liều, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng amitriptylin (Lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng).
Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn có thể gặp các triệu chứng trầm cảm, lo âu, đôi khi có ý nghĩ tự tử. Các triệu chứng trên có thể gia tăng trong giai đoạn đâu dùng thuốc. Thuốc cần khoảng 2 tuần để phát huy hiệu quả điều trị, một số trường hợp có thể cần thời gian lâu hơn. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tramadol, codein, nguy cơ có hành vi tự tử khi sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng cao hơn ởngười trẻ (dưới 25 tuổi) có các bệnh lý về thần kinh. Liên lạc với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có ý nghĩ tự tử. Sẽ rất có ích nếu bạn kể cho người thân hoặc bạn thân về tình trạng tram cảm hoặc lo âu của bạn, đề nghị họ đọc tờ thông tin này. Bạn cũng nên yêu cầu họ thông báo với bạn khi họ cảm thấy bạn bị trầm cảm hoặc lo âu nặng hơn hoặc khi họ cảm thấy lo lắng về các sự thay đổi trong hành vi của bạn.
Các vấn đề về tim (như kéo dài khoảng QT hoặc rối loạnnhịp tim) đã được báo cáo với amitriptylin. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có nhịp tim chậm, bệnh suy tim (bệnh mà tim của bạn không thể bơm máu tốt cho cơ thể), đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến tim mạch, nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp, nồng độ kali trong máu cao.
Chế phẩm Amilavil 10 mg có chứa tá dược tạo màu tartrazin, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.
Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể qua được nhau thai. Kinh nghiệm sử dụng amitriptylinở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác động gây hại đến thai nhi khi sử dụng liều cao. Có thể xảy ra các triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ có mẹ sử dụng amitriptylin trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy không sử dụng Amilavil 10 mg trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nêu bạn đang mang thai, nghĩ rằng mình mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc nêu bạn đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Amilavil 10 mg có thể gây giảm khả năng phảnứng của bạn, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động ... Nêu bạn gặp phải các tác dụng không mong muôn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ
Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng Amilavil 10 mg nếu bạn hoặc con bạn gặp phải các vấn đề sau:
Có các rối loạn về máu (thiếu máu, dễ thâm tím, dễ nhiễm khuẩn).
Có các rối loạn về thần kinh (như mắc chứng tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực).
Có các bệnh về gan hoặc tim mạch.
Tiểu khó hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Mắc bệnh cường giáp hoặc đang sử dụng các thuốc điều trị bệnh về tuyến giáp.
Có tiền sử bị động kinh.
Đang được điều trị các bệnh thần kinh bằng phương pháp choáng điện (ETC).
Tăng nhãn áp (bệnh glaucom).
Chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật răng (liên quan đến việc sử dụng thuốc gây tê hoặc gây mê).
Người cao tuổi. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da