Cordarone 100mg - France
- Số đăng ký:VN-20734-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amiodarone hydrochloride 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Sanofi Winthrop Industries. France
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Amiodarone chlorhydrate 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Đặc tính chống loạn nhịp
Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim.
Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine.
Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.
Làm chậm dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ và mô nút.
Không làm thay đổi dẫn truyền nội thất.
Kéo dài thời kỳ trơ và làm giảm tính kích ứng của cơ tim ở mô nhĩ, mô nút và mô thất.
Làm chậm dẫn truyền và kéo dài thời gian trơ của đường dẫn truyền phụ từ nhĩ xuống thất.
Đặc tính chống cơn đau thắt ngực
Giảm kháng lực ngoại biên ở mức trung bình, giảm nhịp tim do đó làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy.
Đặc tính đối vận với alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.
Tăng cung lượng tim do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn các động mạch của cơ tim.
Duy trì cung lượng tim do giảm áp lực động mạch chủ và giảm kháng lực ngoại biên.
Các đặc tính khác
Không có tác dụng inotrope âm tính, chỉ làm giảm co bóp cơ tim khi tiêm trực tiếp tĩnh mạch.
Dược động học
Amiodarone gắn kết chậm, nhưng với một lượng lớn vào mô.
Tính khả dụng sinh học thay đổi từ 30%-80% tùy từng bệnh nhân (trung bình là 50%). Sau khi uống liều duy nhất, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh đạt được sau từ 3-7 giờ. Hiệu quả điều trị xuất hiện sau khoảng một tuần tùy theo liều dẫn ban đầu.
Thời gian bán hủy khá dài, thay đổi tùy từng bệnh nhân (từ 20-100 ngày). Trong vài ngày đầu tiên sau dùng thuốc, thuốc sẽ tích tụ trong các mô, đặc biệt là mô mỡ. Thuốc được thải trừ sau vài ngày. Nồng độ thuốc trong huyết thanh ổn định sau từ một đến vài tháng tùy từng bệnh nhân.
Do các đặc tính trên, phải sử dụng liều tấn công để nhanh chóng đạt được sự ngấm thuốc vào mô nhằm có được hiệu quả điều trị.
Iode trong phân tử thuốc được thải trừ một phần và được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng iodure ở mức 6 mg/24 giờ với liều amiodarone 200 mg/ngày. Phần còn lại của thuốc bao gồm hầu hết iode sẽ được thải trừ qua phân sau đó.
Thải trừ thuốc qua thận không đáng kể cho phép sử dụng thuốc với liều thông thường cả trên những bệnh nhân bị suy thận.
Sau khi ngưng điều trị, sự thải trừ thuốc vẫn còn tiếp tục trong nhiều tháng do đó phải lưu ý đến các tác dụng của thuốc có thể vẫn còn kéo dài từ 10 ngày đến một tháng sau khi ngưng thuốc.
Chỉ định
Thuốc chống loạn nhịp Cordarone được chỉ định để điều trị các rối loạn nhịp tim nặng, bệnh nhân không đáp ứng với các điều trị khác hoặc trong trường hợp không thể sử dụng các điều trị khác:
Rối loạn nhịp kèm theo hội chứng Wolff-Parkinson-White
Do các đặc tính về dược lý học của thuốc, amiodarone được chỉ định cho các rối loạn nhịp nói trên, đặc biệt khi có bệnh tim cơ bản đi kèm (suy mạch vành, suy tim)
Rối loạn nhịp nhĩ (chuyển rung nhĩ hay cuồng nhĩ và duy trì nhịp xoang sau chuyển nhịp).
Rối loạn nhịp bộ nối
Cordarone tiêm tĩnh mạch được sử dụng khi cần có một đáp ứng nhanh, hoặc khi không thể uống được
Rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu đe dọa tính mạng, nhịp nhanh thất, phòng ngừa các cơn nhịp nhanh thất hay rung thất)
Chống chỉ định
Thuốc Cordarone chống chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Bệnh nhân trụy tim mạch, hạ huyết áp trầm trọng
Bệnh nhân rối loạn chức năng tuyến giáp.
Nhịp chậm xoang
Đang điều trị với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh
Bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng của thuốc:
Liều khởi đầu: mỗi ngày uống từ 4-6 viên, sử dụng liên tục trong 5-7 ngày.
Liều duy trì: từ 1-2 viên/ngày, và chỉ uống thuốc trong 5 ngày/1 tuần, để lại 2 ngày nghỉ không sử dụng thuốc.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Dùng với thức ăn nếu liều cao để giảm khó chịu đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Rối loạn thị giác
Trên tim mạch: Rối loại tức thời dẫn truyền nhĩ, chậm nhịp xoang.
Trên da: ngứa da, nổi mẩn, hồng da, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Trên thần kinh: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, cảm giác râm ran khắp người, đi đứng loạng choạng, mất thăng bằng.
Ngoài ra, có thể gặp tác dụng phụ khác: rối loạn chức năng gan, tuyến giáp, tuyến tiêu hóa.
Tượng tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Cordarone 100mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Cordarone 100mg có tương tác với thuốc chống loạn nhịp khác (procainamid, mexiletin, phenytoin), verapamil, diltiazem, thuốc chống đông đường uống, thuốc mê.
Bảo quản
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C.
Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da