Papaverin hydroclorid – Thuốc chống co thắt, DPTW 2
- Số đăng ký:VD-19958-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Papaverin hydroclorid 40 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên; lọ 1000 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
(Rx) THUỐC BÁN THEO ĐƠN (WHO -GMP).
ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ.
PAPAVERIN HYDROCLORID VIÊN NÉN.
TRÌNH BÀY: Lọ 100 viên nén, lọ 1000 viên nén.
CÔNG THỨC
Papaverin hydroclorid............................................40 mg.
Tá dược: (Lactose, TInh bột sắn, Maltodextrin, Magnesi stearaf) vừa đủ.................................................................... 1 viên nén.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học:
Papaverin là alcaloid lấy từ thuốc phiện hoặc tổng hợp, thuộc nhóm benzylisoquinolin. Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật, làm thư giãn cơ tim.
Thuốc ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, mặc dù liều cao có thể gây ức chế ở một số người bệnh. Papaverin ít có tác dụng giảm đau.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu, phân bố: Papaverin hydroclorid dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện khá nhanh. 90% thuốc gắn với protein huyết tương, có thể duy trì nồng độ huyết tương khá hằng định bằng cách uống thuốc cách nhau 6 giờ.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan và bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
CHỈ ĐỊNH
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, đường niệu, đường mật. Dùng trong các trường hợp:
Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
Cơn đau quặn thận.
Cơn đau quặn mật.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng:
Người lớn: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng: Uống trong hoặc sau bữa ăn, hoặc với sữa để làm giảm rối loạn tiêu hóa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Trường hợp bệnh nhân có bloc nhĩ- thất hoàn toàn.
Quá mẫn với papaverin.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin; và morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin.
Khi dùng đồng thời, Papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị của levodopa ở người bệnh Parkinson; papaverin có thể phong bế các thụ thể dopamin. Tránh dùng papaverin ở người bệnh Parkinson, đặc biệt khi người bệnh này đang điều trị với levodopa.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng khi dùng cho người bệnh tăng nhãn áp. Ngừng dùng papaverin khi những triệu chứng quá mẫn gan trở nên rõ ràng (triệu chứng về tiêu hóa, vàng da), hoặc thấy có tăng bạch cầu ưa eosin, hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.
Độ an toàn và hiệu lực của papaverin ở trẻ em chưa được xác định.
Không dùng papaverin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ít gặp, như:
Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt...
Viêm gan, quá mẫn gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Hiện chưa có thông tin papaverin có thể gây độc hại với thai nhi khi dùng cho người mang thai, hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Tuy nhiên, tránh dùng papaverin cho người mang thai.
Chưa thấy papaverin có bài tiết trong sữa người hay không. Tuy nhiên tránh dùng papaverin cho người cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QÚA LIỀU
Biểu hiện: Các biểu hiện của quá liều do vận mạch không ổn định, gồm buồn nồn, nôn, yếu cơ, ức chế hệ thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, song thị, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt, và nhịp tim nhanh xoang. Sau khi uống liều 15 g papaverin hydroclorid, đã nhận thấy có nhiễm acid với tăng thông khí, tăng glucose huyết, và giảm kali huyết.
Điều trị: Khi quá liều papaverin, phải bảo vệ đường thở của người bệnh thong khí và truyền dịch hỗ trợ. Theo dõi cẩn thận những dấu hiệu nặng đe dọa cuộc sống, cáckhí trong máu và các chỉ số hóa sinh trong máu.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN
Đựng trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG II - 9 Trần Thánh Tông - Q. Hai Bà Trưng - Hà Nội - VIỆT NAM.
ĐT: 04.39715439 FAX: 04.38211815.
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG II - Lô 27, KCN Quang Minh - Mê Linh - Hà Nội - VIỆT NAM.
ĐT: 04.39716291 FAX: 04.3525148.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da