Atropin Sulfat - Thuốc chống co thắt, Hataphar, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-16904-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Atropin Sulfat 0.25mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên nén
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Hataphar, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Hataphar, Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Hướng dẫn sử dụng thuốc
ATROPIN SULFAT 0,25mg.
Thuốc bán theo đơn.
Dạng thuốc: Viên nén.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.
Thành phần
Atropin sulfat ……………………………………………….0,25 mg.
Tá dược vừa đủ……………………………………………… 1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bột sắn, lactose, gelatin, phẩm màu erythrosin, magnesi stearat).
Các đặc tính dược lực học
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc 3, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicofin.
Các đặc tính dược động học
Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Sinh khả dụng của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2-5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần Atropin chuyển hoá ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hoá.
Chỉ định
Giảm đau trong cơn co thắt cơ trơn đường tiêu hoá và tiết niệu. Chống say tàu xe.
Cách dùng và liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình:
Người lớn: Uống 1 - 4 viên chia 4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi: Uống 0,1-0,15mg/ngày.
Trẻ em từ 30 tháng tuổi đến 6 tuổi: Uống 0,1-0,25mg/ngày
Từ 7-15 tuổi: Uống 1 - 2 viên/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuật hiện glôcôm).
Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.
Thận trọng
Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).
Người bị tiêu chảy, người bị sốt, người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim, người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao, người suy gan, suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ em nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Toàn thân: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.
Mắt: Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.
Tim - mạch: Chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
Ít gặp:
Toàn thân: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.
Tiết niệu: Đái khó.
Tiêu hoá: Giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hoá, dẫn đến táo bón.
Thần kinh trung ương: Lảo đảo, choáng váng.
Ghi chú: "Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
Tương tác thuốc
Nếu uống rượu đồng thời với dùng thuốc: Làm giảm khả năng tập trung chú ý nguy hiểm đến việc điều khiển máy móc và lái xe.
Thuốc và các thuốc kháng acetyl cholin khác: Các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
Thuốc và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng nếu dùng đồng thời thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.
Thuốc có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.
Sử dụng quá liều
Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trong trường hợp bị ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.
Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích và co giật.
Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetyl cholin.
Hạn dùng
24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, biến màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ … hay cón các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa, chỉ trong đơn.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá liều chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung.
Thuốc sản xuất tại
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY - La Khê- Hà Đông- TP Hà Nội.
ĐT: 0433522203 FAX: 0433522203.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da